chuyên môn nghiệp vụ như sau:
Kỹ thuật viên khuyến nông - Mã số: V.03.09.27
...
2. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ
a) Nắm được chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực khuyến nông.
b) Nắm được tình hình sản xuất nông nghiệp ở địa phương.
c) Nắm được các kiến thức cơ bản về khuyến nông, có phương
được xếp lương theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư 02/2007/TT-BNV, cụ thể như sau:
(1) Xếp lương ngạch giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I) - Mã số: V.09.02.01 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch giảng viên cao cấp - Mã số 15.109 quy định tại Quyết định 202/TCCP-VC năm 1994 hoặc giảng viên cao cấp (hạng I) - Mã số V.07.01.01 quy
Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
1. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
2. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02, được áp dụng hệ
Quy trình thanh tra, kiểm tra kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 diễn ra như thế nào?
Ngày 15/5/2023, Bộ GD&ĐT ban hành Công văn 2158/BGDĐT-TTr năm 2023 hướng dẫn thanh tra, kiểm tra Kỳ thi tốt nghiệp trong học phổ thông năm 2023
Theo đó, Bộ giáo dục và đào tạo đã hướng dẫn quy trình thanh tra, kiểm tra kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 như sau
viên tiểu học quy định tại Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT như sau:
- Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29) đối với giáo viên tiểu học hạng IV (mã số V.07.03.09) đạt tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29);
- Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp dạy lý thuyết tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thì phải có bằng tiến sĩ đúng không?
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp được quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH như sau:
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09
nghiệp cao cấp (hạng I), mã số: V.09.02.01, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II), mã số: V.09.02.02, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý
nghề nghiệp giáo viên tiểu học quy định tại Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT như sau:
- Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29) đối với giáo viên tiểu học hạng IV (mã số V.07.03.09) đạt tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29);
- Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên
nghề nghiệp âm thanh viên hạng I (mã số V11.09.23), phát thanh viên hạng I (mã số V11.10.27), kỹ thuật dựng phim hạng I (mã số V11.11.31), quay phim hạng I (mã số V11.12.35) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 2 (A3.2) có 6 bậc, từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.
2. Chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng II (mã số V11.09
Trại giam phải đảm bảo các tiêu chí nào để được lựa chọn thực hiện thí điểm dạy nghề cho phạm nhân ngoài trại giam?
Lựa chọn trại giam thực hiện thí điểm mô hình tổ chức hoạt động lao động, hướng nghiệp, dạy nghề cho phạm nhân ngoài trại giam quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 09/2023/NĐ-CP như sau:
Lựa chọn trại giam thực hiện thí điểm
1
định 202/TCCP-VC năm 1994; Thông tư liên tịch 81/2005/TTLT-BNV-BTC và Thông tư liên tịch 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV (đã hết hiệu lực bị thay thế bởi Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT) thì được xếp lương theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư 02/2007/TT-BNV, cụ thể như sau:
(1) Xếp lương ngạch giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I) - Mã số: V.09
.09.02.04, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
5. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.05, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.
6. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.06, được áp dụng hệ số
: V.09.02.01
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
...
Trường hợp viên chức không đạt 01 (một) trong 03 (ba) tiêu chuẩn quy định tại điểm đ, điểm e và điểm g khoản này thì 01 (một) trong 02 (hai) tiêu chuẩn còn lại phải đạt gấp 02 (hai) lần;
h) Viên chức thăng hạng lên chức danh giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp phải có thời
nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
2. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
3. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã
nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
2. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
3. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã
/2023/TT-BLĐTBXH như sau:
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.06
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Giáo viên dạy lý thuyết có bằng thạc sĩ trở lên; giáo viên vừa dạy lý thuyết vừa dạy thực hành có bằng cử nhân hoặc văn bằng trình độ tương đương trở lên, phù hợp với ngành, nghề giảng dạy và có văn bằng, chứng chỉ
07/2023/TT-BLĐTBXH quy định chức danh, mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp như sau:
Mã số chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp
- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01;
- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02;
- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết
danh nghề nghiệp
Mã số chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp
- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01;
- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02;
- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.03;
- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.04
Mã số
chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực từ 15/10/2023.
Theo đó, việc xếp lương cho giáo viên dạy nghề theo từng mã số chức danh nghề nghiệp tương ứng được xác định như sau:
- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8
danh nghề nghiệp
Mã số
Áp dụng hệ số viên chức
Hệ số lương
1
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I)
V.09.02.01
Loại A3 nhóm 1 (A3.1)
6,20 - 8,00
2
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II)
V.09.02.02
Loại A2 nhóm 1 (A2.1)
4,40 - 6,78
3
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng