Hồ sơ cấp thẻ công chức thanh tra chuyên ngành lao động gồm những gì?
Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành lao động (Hình từ Internet)
Theo khoản 1, 3 Điều 16 Thông tư 14/2015/TT-BLĐTBXH (sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Thông tư 16/2019/TT-BLĐTBXH) thì việc cấp mới thẻ công chức thanh tra chuyên ngành lao dộng được thực hiện khi công chức thuộc
tư 26/2022/TT-BLĐTBXH, việc xác định mã số chức danh nghề nghiệp dựa trên chức danh của viên chức chuyên ngành công tác xã hội được thực hiện như sau:
STT
Chức danh
Mã số
1
Công tác xã hội viên chính
Mã số: V.09.04.01
2
Công tác xã hội viên
Mã số: V.09.04.02
3
Nhân viên công tác xã hội
Mã số: V.09
/TT-BLĐTBXH ngày 27/2/2008 của Bộ Lao động thương binh và Xã hội.
(4) Các thiết bị, dụng cụ đo lường, giám sát chất lượng phải đảm bảo độ chính xác và được bảo dưỡng, kiểm định thường xuyên.
(5) Các dụng cụ và phương tiện cầm tay phải làm bằng các vật liệu phù hợp, không thôi nhiễm (bàn chế biến bằng nhôm/inôx, dao bằng inox với chuôi dao bằng nhựa
Cho tôi hỏi có phải đã có danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam mới nhất 2023 theo Thông tư 09/2023/TT-BNNPTNT phải không? Chị T ở Hà Nội.
Thông tư 09/2023/TT-NHNN hướng dẫn Luật Phòng, chống rửa tiền mới nhất? Hướng dẫn cách chấm điểm rủi ro về rửa tiền như thế nào? Câu hỏi của bạn An ở Huế.
Công chức thanh tra chuyên ngành lao động cần có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành đúng không?
Công chức thanh tra chuyên ngành lao động (Hình từ Internet)
Theo Điều 7 Thông tư 14/2015/TT-BLĐTBXH (sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 16/2019/TT-BLĐTBXH), công chức thanh tra chuyên ngành Lao động - Thương binh và Xã hội là
Viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động muốn được thăng hạng cao hơn thì cần tối thiểu bao nhiêu năm công tác?
Căn cứ theo các nội dung được quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư 30/2022/TT-BLĐTBXH, khoản 4 Điều 5 Thông tư 30/2022/TT-BLĐTBXH, có 02 trường hợp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động xét thăng
Nhân viên công tác xã hội có phải là viên chức không?
Căn cứ theo Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH được ban hành ngày 12/12/2022 về quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành công tác xã hội.
Tại Điều 2 Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH, nhân viên công tác xã hội được đề cập như sau:
Chức danh và mã số chức danh
giáo dục nghề nghiệp - Mã số V.09.02.09 hoặc giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV - Mã số V.09.02.09 tối thiểu là 01 (một) năm (đủ 12 tháng).
Trước đây, vấn đề này được tư vấn như sau:
Căn cứ theo khoản 3 Điều 9 Thông tư 03/2018/TT-BLĐTBXH (Hết hiệu lực từ 15/10/2023) có yêu cầu về năng lực chuyên môn nghiệp vụ đối với giáo viên giáo dục nghề
,86
6.948.000
Bậc 12
4,06
7.308.000
Viên chức được bổ nhiệm chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng 4 có những nhiệm vụ nào?
Viên chức được bổ nhiệm chức danh Giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số: V.09.02.09 có những nhiệm vụ được quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH (Có hiệu lực từ 15/10/2023) như sau