Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7938 :2009 hướng dẫn kiểm tra nội bộ của nhà sản xuất trong quy trình chứng nhận đối với thanh và dây thép làm cốt bê tông? chị B.T-Hà Nội
không được làm thành các phụ lục riêng thì văn bản có thể được trình bày theo chiều rộng.
3. Định lề trang: Cách mép trên và mép dưới 20 - 25 mm, cách mép trái 30 - 35 mm, cách mép phải 15 - 20 mm.
4. Phông chữ: Phông chữ tiếng Việt Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001, màu đen.
5. Cỡ chữ và kiểu chữ: Theo quy
chữ tối thiểu là 14 theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6009:2001.
5. Ngoài cách thức công khai bắt buộc tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính và trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, bộ, cơ quan ngang bộ, Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ủy ban nhân
xạ cấp cơ sở theo quy định tại Phụ lục II của Nghị định 142/2020/NĐ-CP .
Trường hợp vận chuyển nguồn phóng xạ Nhóm 1, Nhóm 2 theo QCVN 6:2010/BKHCN, chất thải phóng xạ mức cao theo Tiêu chuẩn quốc gia về An toàn bức xạ - Quản lý chất thải phóng xạ - Phân loại chất thải phóng xạ (TCVN 6868:2001): Kế hoạch ứng phó sự cố phải được phê duyệt theo quy
- 20 mm.
- Phông chữ: Phông chữ tiếng Việt Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001, màu đen.
- Cỡ chữ và kiểu chữ: Theo quy định cụ thể cho từng yếu tố thể thức.
- Vị trí trình bày các thành phần thể thức: Được thực hiện theo Mục IV Phần I Phụ lục này.
- Số trang văn bản: Được đánh từ số 1, bằng chữ số Ả Rập
-BCA.
- Phản ánh kiến nghị phải đúng địa chỉ sau:
+ Cổng dịch vụ công Bộ Công an
+ Cổng dịch vụ công Quốc gia
+ Cổng thông tin điện tử Bộ Công an
+ Công thông tin điện tử của Công an các đơn vị, địa phương.
- Sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt; phông chữ của bộ mã ký tự Việt (font Unicode) theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001.
- Nội dung phản ánh, kiến nghị
B1c TMBĐKH (đối với các nhiệm vụ quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này).
Số lượng hồ sơ bao gồm 01 bộ hồ sơ gốc (có dấu và chữ ký trực tiếp) đóng thành 01 tập, trình bày và in trên khổ giấy A4, sử dụng phông chữ tiếng Việt (Times New Roman) theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001).
3. Gửi Hồ sơ đăng ký nhiệm vụ
Tổ chức, cá nhân có thể gửi
liệu liên quan phải được trình bày và in trên khổ giấy A4;
- Sử dụng phông chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6909:2001;
- Cỡ chữ 14 và 01 bản điện tử (files định dạng PDF).
Ngoài đáp ứng yêu cầu về hình thức trình bày, thì trong hồ sơ đăng ký tuyển chọn cần đảm bảo đầy đủ các tài liệu sau:
(1) Quyết định thành
Điều 6 Thông tư 20/2023/TT-BKHCN, việc tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp quốc gia như sau:
- Đối với hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính:
Hồ sơ gồm 01 bộ, sử dụng phông chữ tiếng Việt Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001
),
- Hồ sơ được trình bày và in trên khổ giấy A4, sử dụng phông chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6909:2001,
- Các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ phải được trình với cỡ chữ 14 và 01 bản điện tử (file định dạng PDF, không cài bảo mật).
Cần đảm bảo hồ sơ đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
, cách mép trái 30 - 35 mm, cách mép phải 15 - 20 mm.
- Phông chữ: Phông chữ tiếng Việt Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001, màu đen.
- Cỡ chữ và kiểu chữ: Theo quy định cụ thể cho từng yếu tố thể thức.
- Vị trí trình bày các thành phần thể thức: Được thực hiện theo Mục IV Phần I Phụ lục này.
- Số trang văn
các bảng, biểu nhưng không được làm thành các phụ lục riêng thì văn bản có thể được trình bày theo chiều rộng.
- Định lề trang: Cách mép trên và mép dưới 20 - 25 mm, cách mép trái 30 - 35 mm, cách mép phải 15 - 20 mm.
- Phông chữ: Phông chữ tiếng Việt Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001, màu đen.
- Cỡ chữ
sơ được nộp trực tiếp tại Đơn vị quản lý nhiệm vụ gồm: 01 bộ hồ sơ gốc (có dấu và chữ ký trực tiếp) trình bày và in trên khổ giấy A4, sử dụng phông chữ Tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6909:2001 , cỡ chữ 13 hoặc 14 và 01 bản điện tử lưu trữ đầy đủ sản phẩm và các báo cáo chuyên đề, tài liệu liên quan khác của hồ sơ
thực hiện (nếu có).
2. Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Đơn vị quản lý nhiệm vụ gồm: 01 bộ hồ sơ gốc (có dấu và chữ ký trực tiếp) trình bày và in trên khổ giấy A4, sử dụng phông chữ Tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6909:2001 , cỡ chữ 13 hoặc 14 và 01 bản điện tử lưu trữ đầy đủ sản phẩm và các báo cáo chuyên đề, tài liệu
“CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”, in bằng chữ in hoa, màu vàng, cỡ chữ 8, kiểu chữ đứng, đậm. Phía dưới Quốc huy là dòng chữ “THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP”, in bằng chữ in hoa, màu vàng, cỡ chữ 10, kiểu chữ đứng, đậm.
Phông chữ ghi trên thẻ là phông chữ tiếng Việt Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001.
(5) Con
được làm thành các phụ lục riêng thì văn bản có thể được trình bày theo chiều rộng.
- Định lề trang: Cách mép trên và mép dưới 20 - 25 mm, cách mép trái 30 - 35 mm, cách mép phải 15 - 20 mm.
- Phông chữ: Phông chữ tiếng Việt Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001, màu đen.
- Cỡ chữ và kiểu chữ: Theo quy định cụ