Quân nhân chuyên nghiệp được hưởng các loại phụ cấp gì? Khi nào thì quân nhân chuyên nghiệp được nâng lương theo quy định? Câu hỏi của bạn Tuấn ở Lào Cai.
an nhân dân 2023 quy định như sau:
Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân
1. Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan Công an nhân dân được quy định như sau:
...
g) Trung tá: Đội trưởng và tương đương; Trưởng Công an xã, phường, thị trấn; Tiểu đoàn trưởng;
h) Thiếu tá: Đại đội trưởng;
i) Đại úy
của Giám đốc Bệnh viện 175 là bao nhiêu?
Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu (Bảng 1) ban hành kèm Thông tư 41/2023/TT-BQP hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng như sau:
Có thể thấy, theo quy định nêu
Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị: Đại tướng;
- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng: Đại tướng.
Như vậy, theo quy định nêu trên, Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam được giữ cấp bậc quân hàm cao nhất là Đại tướng.
Ai có quyền bổ nhiệm Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam?
Người có quyền bổ nhiệm Cục trưởng Cục Quân lực, Bộ
sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) như sau:
Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm:
Cấp Úy: nam 46, nữ 46;
Thiếu tá: nam 48, nữ 48;
Trung tá: nam 51, nữ 51;
Thượng tá: nam 54, nữ 54;
Đại tá: nam 57, nữ 55;
Cấp Tướng: nam 60, nữ 55
Đất PNN là gì? Cách tính thuế đất PNN? Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất PNN phải xin phép theo quy định của Luật Đất đai 2024? Tải về bảng mã ký hiệu loại đất, ký hiệu đối tượng sử dụng đất, mã ký hiệu đối tượng được giao quản lý đất?
Sĩ quan, hạ sĩ quan là gì?
Căn cứ khoản 3 Điều 2 Luật Công an nhân dân 2018 quy định sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ là công dân Việt Nam được tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện và hoạt động trong lĩnh vực nghiệp vụ của Công an nhân dân, được phong, thăng cấp bậc hàm cấp tướng, cấp tá, cấp úy, hạ sĩ quan.
Căn cứ khoản 4 Điều 2 Luật Công an nhân dân
bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu:
STT
Cấp bậc quân hàm
Hệ số
Mức lương từ 1/1/2024 đến 30/6/2024
1
Đại tướng
10,4
18.720.000
2
Thượng tướng
9,8
17.640.000
3
Trung tướng
9,2
16.560.000
4
Thiếu tướng
8,6
15.480.000
5
Đại tá
8
14.400.000
6
Thượng tá
7
Tôi muốn hỏi Kho bạc nhà nước tuyển dụng năm 2024 với chỉ tiêu là bao nhiêu? Kế hoạch tuyển dụng công chức Kho bạc nhà nước năm 2024 như thế nào? - Câu hỏi của chị N.L.T (Biên Hòa).
lên thành 1.800.000 đồng/tháng.
Bảng lương sĩ quan quân đội hiện hành (chưa bao gồm phụ cấp và chế độ nâng lương) được xác định như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
Mức lương từ ngày 01/07/2023 (Đồng/tháng)
1
Đại tướng
10,40
18,720.000
2
Thượng tướng
9,80
17,640.000
3
Trung tướng
9
an được quy định tại Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP như sau:
Cấp bậc quân hàm
Hệ số
Đại tướng
10,4
Thượng tướng
9,8
Trung tướng
9,2
Thiếu tướng
8,6
Đại tá
8,0
Thượng tá
7,3
Trung tá
6,6
Thiếu tá
6,0
Đại úy
5,4
Thượng úy
5,0
Trung úy
4
tại Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP như sau:
Cấp bậc quân hàm
Hệ số
Đại tướng
10,4
Thượng tướng
9,8
Trung tướng
9,2
Thiếu tướng
8,6
Đại tá
8,0
Thượng tá
7,3
Trung tá
6,6
Thiếu tá
6,0
Đại úy
5,4
Thượng úy
5,0
Trung úy
4,6
Thiếu úy
trung ương; Trung đoàn trưởng;
g) Trung tá: Đội trưởng và tương đương; Trưởng Công an xã, phường, thị trấn; Tiểu đoàn trưởng;
h) Thiếu tá: Đại đội trưởng;
i) Đại úy: Trung đội trưởng;
k) Thượng úy: Tiểu đội trưởng.
Theo đó, cấp bậc hàm cao nhất của Trưởng Công an xã là Trung tá. Đối chiếu với Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP thì
với quân đội gồm:
- 01 bảng lương sĩ quan quân đội, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an (theo chức vụ, chức danh và cấp bậc quân hàm hoặc cấp hàm);
- 01 bảng lương quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật công an;
- 01 bảng lương công nhân quốc phòng, công nhân công an (trong đó giữ tương quan tiền lương của lực lượng vũ trang so với công
Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014), cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm 03 cấp, 12 bậc:
- Cấp Tướng có bốn bậc:
+ Đại tướng;
+ Thượng tướng, Đô đốc Hải quân;
+ Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân.
+ Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân;
- Cấp Tá có bốn bậc
Tổng hợp bảng lương, nâng lương mới nhất của sĩ quan quân đội kể từ ngày 01/7/2023 như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP quy định tổng hợp bảng lương, nâng lương của quân đội kể từ ngày 01/7/2023 như sau:
Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu
Bảng nâng lương cấp bậc quân
thân hoặc người khác được bầu, chỉ định, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, điều động, miễn nhiệm, từ chức, đề cử, ứng cử, đi học, phong, thăng, công nhận danh hiệu, cấp bậc hàm, xét công nhận đạt chuẩn chức danh, thi nâng ngạch, nâng lương, đi nước ngoài, thực hiện chế độ, chính sách cán bộ trái quy định.
+ Chỉ đạo hoặc yêu cầu bổ nhiệm