mỗi lần sử dụng, phải kiểm tra kỹ tình trạng kỹ thuật của máy nổ mìn như vỏ máy, ổ khóa khởi nổ, các kết cấu đấu dây, vít bắt chặt,... phải đảm bảo máy hoạt động tốt.
3.2.2. Chìa khóa máy nổ mìn điện phải do người chỉ huy nổ mìn hoặc người được giao phụ trách nổ mìn giữ trong suốt thời gian từ lúc chuẩn bị nạp mìn cho đến khi khởi nổ. Cấm giao chìa
hành hoặc các hướng dẫn6 ăn kiêng, nếu yêu cầu.
3.2.2 Khi công bố tự nguyện một chất dinh dưỡng cụ thể, ngoài những quy định được liệt kê trong 3.2.1, thì quy định hiện hành có thể yêu cầu công bố bắt buộc của bất cứ hàm lượng chất dinh dưỡng khác được coi là có liên quan đến việc duy trì tình trạng dinh dưỡng tốt.
3.2.3 Khi thông báo một thành phần
toàn lao động
3.2.1. Tổ chức tốt việc phòng, chống cháy nổ, bố trí người và phương tiện sẵn sàng chữa cháy trong trường hợp cần thiết. Đặc biệt, khi sử dụng các hóa chất dễ cháy như: cồn, mỡ bảo quản hoặc các dung môi hòa tan dễ cháy, nếu có xảy ra cháy phải nhanh chóng dùng bình cứu hỏa hoặc cát, chăn lớn để dập đám cháy.
3.2.2. Cồn, mỡ bảo quản
polymerase theo thời gian thực)
3.2.1. Kít tách chiết ARN (axit ribonucleic)
3.2.2. Kít nhân gen, dùng cho phản ứng realtime RT-PCR.
3.2.3. Cặp mồi và mẫu dò (primers và probe).
3.2.4. Etanol tuyệt đối, dùng cho tách chiết mẫu ARN/ADN.
3.2.5. Dung dịch PBS, pH 7,0 (xem Phụ lục A).
3.2.6. Mẫu ARN đối chứng dương, tách chiết từ virus gây bệnh Gumboro
.1.6. Parafin, có độ nóng chảy từ 56 °C đến 60 °C.
3.1.7. Keo dán lamen.
3.2. Thuốc thử và vật liệu thử dùng cho phương pháp realtime RT-PCR (phản ứng phiên mã ngược chuỗi polymerase theo thời gian thực)
3.2.1. Kít tách chiết ARN (axit ribonucleic)
3.2.2. Kít nhân gen, dùng cho phản ứng realtime RT-PCR.
3.2.3. Cặp mồi và mẫu dò (primers và probe).
3
khác.
...
3.2. Thuốc thử và vật liệu thử dùng cho phương pháp realtime PCR
3.2.1. Dung dịch PBS, pH 7,0 (xem Phụ lục A)
3.2.2. Etanol tuyệt đối, dùng cho tách chiết mẫu ADN (axit deoxyribonucleic).
3.2.3. Mẫu ADN kiểm chứng dương, tách chiết từ virus gây bệnh Marek, có giá trị Ct (chu kỳ ngưỡng) đã biết trước.
3.2.4. Kít tách chiết ADN.
3
) cho mẫu máu hoặc mẫu mô.
3.2.2 Kít nhân gen.
3.2.3 Cặp mồi (primers), gồm mồi xuôi và mồi ngược.
3.2.4 Cặp primer và probe, gồm mồi xuôi, mồi ngược và mẫu dò.
3.2.5 Agarose.
3.2.6 Dung dịch đệm TAE hoặc TBE (dung dịch đệm borat ethylenediamine tetra-acetic acid), (xem phụ lục C).
3.2.7 Sybr safe hoặc ethidium bromide.
3.2.8 Loading dye 6X
thép có giới hạn bền không thấp hơn 640 MPa (64 KG/mm2) hoặc bằng vật liệu có cơ tính tương đương.
3.2.2. Chốt kìm được chế tạo bằng thép có giới hạn bền không thấp hơn 420 MPa (42 KG/mm2) hoặc bằng vật liệu có cơ tính tương đương.
3.2.3. Tay cách điện được làm bằng nhựa PVC theo các yêu cầu của TCVN 2284 : 1978.
...
Theo đó, vật liệu của kìm điện
.
Tại một số nơi đến có thể yêu cầu giới hạn độ ẩm thấp hơn do các điều kiện khí hậu, quá trình vận chuyển và bảo quản.
3.2.1.2. Trong trường hợp đậu đỗ được bán ở dạng không có vỏ hạt thì độ ẩm tối đa phải thấp hơn 2% (giá trị tuyệt đối) so với các giới hạn độ ẩm nêu trên.
3.2.2. Chất ngoại lai bao gồm tạp chất có nguồn gốc vô cơ hoặc hữu cơ (bụi
bệnh
3. Thực hiện kỹ thuật
3.1. Vô cảm
- Uống hay tiêm thuốc an thần, giảm đau.
- Gây mê nếu phẫu thuật dự định kéo dài, người bệnh không hợp tác.
- Gây tê tại chỗ.
3.2. Kỹ thuật
...
3.2.2. Ghép mỡ và vá sàn hốc mắt
- Gây mê.
- Rạch da mi cách bờ mi dưới 1mm.
- Rạch qua cơ vòng mi, cân vách hốc mắt.
- Rạch và tách màng xương hốc mắt
hiện kỹ thuật
3.1. Cách pha thuốc
- Pha với dung dịch NaCl 0,9% vô trùng.
- Rút một lượng dung dịch NaCl 0,9% thích hợp (xem bảng pha loãng phía dưới) vào ống tiêm.
- Pha và bảo quản thuốc theo quy trình chuẩn của nhà sản xuất.
- Bảng pha loãng:
3.2. Kỹ thuật tiêm
...
3.2.2. Điều trị các vết nhăn trên mặt: vết nhăn trán, vết chân chim góc
đến dây có thiết diện chữ nhật.
3.2.2. Giai đoạn chỉnh tương quan răng hàm lớn và đóng khoảng. Thường kéo dài 6-7 tháng.
- Sử dụng dây có thiết diện chữ nhật.
- Hẹn người bệnh tái khám sau 4-6 tuần một lần.
- Kết hợp sử dụng chun (thun) chuỗi hoặc lò xo đóng khoảng.
- Kết hợp sử dụng chun (thun) liên hàm chỉnh tương quan răng chiều trước - sau
đoạn điều trị mà sử dụng các loại dây khác nhau cho phù hợp.
3.2.1. Giai đoạn xếp thẳng răng và chỉnh đường cong:
- Giai đoạn đầu: Sử dụng dây Niti hoặc Cu-Niti có thiết diện tròn, lực nhẹ: từ .012.
- Hẹn người bệnh tái khám trung bình sau 4 - 6 tuần một lần.
- Thay dây kích thước lớn dần, từ dây tròn đến dây có tiết diện (thiết diện) chữ nhật.
3.2.2
đoạn đầu: Sử dụng dây Niti hoặc Cu-Niti có thiết diện tròn, lực nhẹ: từ .012.
- Hẹn người bệnh tái khám trung bình sau 6-10 tuần một lần.
- Thay dây kích thước lớn dần, từ dây tròn đến dây có thiết diện chữ nhật.
3.2.2. Giai đoạn chỉnh tương quan răng hàm lớn và đóng khoảng.
- Thường kéo dài 6-7 tháng.
- Sử dụng dây có thiết diện chữ nhật.
- Hẹn
. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
...
3. Các bước tiến hành:
3.1. Sửa soạn cho gắn mắc cài
...
3.2. Gắn band (khâu) hoặc ống và mắc cài
...
3.2.2. Giai đoạn chỉnh tương quan răng hàm (cối) lớn và đóng khoảng.
- Thường kéo dài 6-7 tháng.
- Sử dụng dây có thiết diện chữ nhật.
- Hẹn người bệnh tái khám sau 4-6 tuần một lần.
- Kết hợp sử dụng chun (thun
loại dây khác nhau cho phù hợp.
3.2.1. Giai đoạn xếp thẳng răng và chỉnh đường cong:
- Giai đoạn đầu: Sử dụng dây Niti hoặc Cu-Niti có thiết diện tròn, lực nhẹ: từ .012.
- Hẹn người bệnh tái khám trung bình sau 4 - 6 tuần một lần.
- Thay dây kích thước lớn dần, từ dây tròn đến dây có thiết diện chữ nhật.
3.2.2. Giai đoạn chỉnh tương quan răng hàm
phù hợp.
3.2.1. Giai đoạn xếp thẳng răng và chỉnh đường cong:
- Giai đoạn đầu: Sử dụng dây Niti hoặc Cu-Niti có thiết diện tròn, lực nhẹ: từ .012.
- Hẹn người bệnh tái khám trung bình sau 4 - 6 tuần một lần.
- Thay dây kích thước lớn dần, từ dây tròn đến dây có tiết diện (thiết diện) chữ nhật.
3.2.2. Giai đoạn chỉnh tương quan răng hàm (cối) lớn
thấp, phá rộng các thành của khối máu, mủ, rửa bằng huyết thanh mặn đẳng trương, đặt lame dẫn lưu, khâu cố định lame.
3.2.2. Khối máu mủ sau vách hốc mắt (septum)
Dùng các đường tiếp cận hốc mắt thông thường, đi trực tiếp vào khối máu mủ (đã xác định trên phim CT hoặc MRI), rò đường bằng kẹp phẫu tích đầu tù, nếu vào được khối máu mủ sẽ thấy máu đen
bằng thuốc tê cạnh nhãn cầu.
3.2. Thực hiện kỹ thuật
...
3.2.2. Thể thủy tinh đục có nhân cứng
- Mở kết mạc sát rìa.
- Rạch giác mạc rìa mở tiền phòng 120-1400, tùy theo kích thước thủy tinh thể. Có thể bơm chất nhầy bảo vệ nội mô giác mạc.
- Lấy thể thủy tinh trong bao.
- Cắt dịch kính tại mép phẫu thuật, khâu đóng tạm thời mép phẫu thuật bằng
người lớn, gây mê với trẻ em.
3.2. Các kỹ thuật cắt dịch kính và lấy thể thủy tinh
...
3.2.2. Kỹ thuật cắt dịch kính lấy thể thủy tinh có nhân cứng
- Cắt dịch kính ba đường qua Pars plana đến khi sạch dịch kính (như trên) đảm bảo cắt sạch dịch kính để tránh co kéo dịch kính - võng mạc gây rách võng mạc trong thì phaco thể thủy tinh.
- Dùng đèn