đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ là v, giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ tại tỉnh G là v.1, giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ tại tỉnh H là v.2.
Tỷ lệ (%) giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ tại tỉnh G là V.1 = v.1/v x 100.
Tỷ lệ (%) giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ tại tỉnh H là V.2 = v.2/v
Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học được phân hạng như thế nào?
Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học được quy định tại Điều 2 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT như sau:
Chức danh nghề nghiệp
Mã số
Giáo viên tiểu học hạng 1
Mã số V.07.03.29
Giáo viên tiểu học hạng 2
Mã số V.07.03.28
Giáo viên tiểu học
danh nghề nghiệp
Mã số
Áp dụng hệ số viên chức
Hệ số lương
1
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I)
V.09.02.01
Loại A3 nhóm 1 (A3.1)
6,20 - 8,00
2
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II)
V.09.02.02
Loại A2 nhóm 1 (A2.1)
4,40 - 6,78
3
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng
tỉnh H là S.2 = s.2/s x 100.
a.4) Giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ là v, giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ tại tỉnh G là v.1, giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ tại tỉnh H là v.2.
Tỷ lệ (%) giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ tại tỉnh G là V.1 = v.1/v x 100.
Tỷ lệ (%) giá trị đền bù thiệt hại vật
tái định cư tại tỉnh H là s.2.
+ Tỷ lệ (%) số hộ dân phải di chuyển tái định cư tại tỉnh G là S.1 = s.1/s x 100.
+ Tỷ lệ (%) số hộ dân phải di chuyển tái định cư tại tỉnh H là S.2 = s.2/s x 100.
- Giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ là v, giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ tại tỉnh G là v.1, giá trị đền bù thiệt hại vật chất
năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp ngạch và xếp lương viên chức ngành tài nguyên và môi trường (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số 30/2010/TTLT-BTNMT-BNV) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp, như sau:
1. Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng II (mã số V.06
nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
2. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
3. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã
nghiệp cao cấp (hạng I), mã số: V.09.02.01, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II), mã số: V.09.02.02, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý
.08.26
Viên chức được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng II, mã số V.10.08.26 khi đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Đang giữ chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng III, mã số V.10.08.27.
2. Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và yêu cầu đối với viên chức dự xét thăng hạng chức danh
nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
2. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
3. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã
.02.24.
Nhiệm vụ của Giáo viên mầm non được quy định như thế nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT có điểm bị bãi bỏ bởi khoản 14 Điều 1 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT; khoản 1 Điều 4 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT; khoản 1 Điều 5 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định nhiệm vụ của Giáo viên mầm non như sau:
* Giáo viên mầm non hạng III - Mã số V.07
hàng hải hạng 1 - Mã số: V.12.47.01
Theo quy định khoản 2, khoản 3 Điều 7 Thông tư 38/2022/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức thông tin an ninh hàng hải hạng 1 - Mã số: V.12.47.01 như sau:
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo
2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Giáo viên tiểu học hạng III, mã số V.07.03.29, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
b) Giáo viên tiểu học hạng II, mã số V.07.03.28, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2
Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 3 có mã số như thế nào?
Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học bao gồm những hạng được quy định tại Điều 2 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT như sau:
Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học
Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học bao gồm:
1. Giáo viên tiểu học hạng III - Mã số V.07
2 như sau:
“5. Cảng vụ viên hàng không hạng V Mã số: V.12.01.05”.
Như vậy, kể từ ngày 01/3/2023, viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không gồm các chức danh sau:
- Cảng vụ viên hàng không hạng 1 Mã số: V.12.01.01
- Cảng vụ viên hàng không hạng 2 Mã số: V.12.01.02
- Cảng vụ viên hàng không hạng 3 Mã số: V.12.01.03
- Cảng vụ viên hàng không
Mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 2 như thế nào?
Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học bao gồm những hạng được quy định tại Điều 2 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT như sau:
Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học
Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học bao gồm:
1. Giáo viên tiểu học hạng III - Mã số V.07.03.29.
2
Lương giáo viên dự bị đại học từ ngày 15/01/2024 là bao nhiêu?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT quy định về hệ số lương giáo viên dự bị đại học như sau:
- Chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng III (mã số v.07.07.19) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Chức
chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực từ 15/10/2023.
Theo đó, việc xếp lương cho giáo viên dạy nghề theo từng mã số chức danh nghề nghiệp tương ứng được xác định như sau:
- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8
thủy sản
Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm nghiệm thủy sản, bao gồm:
1. Kiểm nghiệm viên thủy sản hạng II - Mã số: V.03.08.22
2. Kiểm nghiệm viên thủy sản hạng III - Mã số: V.03.08.23
3. Kỹ thuật viên kiểm nghiệm thủy sản hạng IV - Mã số: V.03.08.24
Theo quy định chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm nghiệm thủy sản
Giáo viên trung học cơ sở được chia thành mấy hạng chức danh nghề nghiệp?
Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:
Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở
Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở bao gồm:
1. Giáo viên trung học cơ sở hạng III - Mã số V.07.04.32.
2. Giáo viên trung học cơ sở