/QĐ-TTg năm 2024, Thủ tướng Chính phủ có đưa ra nội dung quan trọng về việc nghiên cứu đánh giá, sơ kết Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 như sau:
NỘI DUNG
..
3. Nghiên cứu đánh giá, sơ kết Nghị quyết số 27-NQ/TW:
Bộ Nội vụ phối hợp với Ban Kinh tế Trung ương, các bộ, cơ quan liên quan nghiên cứu đánh giá, sơ kết Nghị quyết số 27-NQ/TW cho phù hợp với
1.170
2.340
4.680
6.830
8.990
10.970
5
Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg
590
1.770
3.540
7.080
10.340
13.590
16.600
6
Xe tải
:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng 1
4.680.000
22.500
Vùng 2
4.160.000
20.000
Vùng 3
3.640.000
17.500
Vùng 4
3.250.000
15.600
Theo đó, mức lương tối thiểu giờ theo 4 vùng được quy định như sau:
- Vùng 1 là 22.500 đồng
áp dụng chế độ lương như thế nào?
Theo như quy định hiện nay thì người lao động, công nhân, nhân viên làm việc tại các công ty, doanh nghiệp ngoài nhà nước sẽ được áp dụng quy định về mức lương tối thiểu vùng,
Theo đó, tại Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng như sau:
- Vùng 1: mức lương tối thiểu tháng là 4.680
,4
68,0
3,33
Trung bình
29,4
98,0
3,33
Nặng
…
…
…
CHÚ THÍCH:
- d = khoảng cách giữa hai gối đỡ/360;
- Tải trọng phân bố đều tương đương (N/m) được xác định theo mối quan hệ: P/0,3m.
- Nhà sản xuất quy định yêu cầu chịu tải cho thanh ngang với độ võng cho phép không lớn hơn 1
lần)
1
Đại tướng
11,00
2
Thượng tướng
10,40
3
Trung tướng
9,80
4
Thiếu tướng
9,20
Hệ số nâng lương lần 1
Hệ số nâng lương lần 2
5
Đại tá
8,40
8,60
6
Thượng tá
7,70
8,10
7
Trung tá
7,00
7,40
8
Thiếu tá
6,40
6,80
thực hiện.
Mức lương tối thiểu vùng hiện nay là bao nhiêu và áp dụng như thế nào?
Hiện nay, mức lương tối thiểu vùng được quy định tại Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP với các mức như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.680.000
22.500
Vùng II
4
.000
Người thứ hai
70% mức đóng của người thứ nhất
56.700
680.400
Người thứ ba
60%mức đóng của người thứ nhất
48.600
583.200
Người thứ tư
50% mức đóng của người thứ nhất
40.500
486.000
Người thứ năm
trở đi
40% mức đóng của người thứ nhất
32.400
388.800
Tuy nhiên, từ ngày 01/7/2024 khi thực hiện cải
I
4.680.000
22.500
Vùng II
4.160.000
20.000
Vùng III
3.640.000
17.500
Vùng IV
3.250.000
15.600
Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Nghị định 38/2022/NĐ-CP thì mức lương tối thiểu vùng được
nay, mức lương tối thiểu vùng được quy định tại Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP với các mức như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.680.000
22.500
Vùng II
4.160.000
20.000
Vùng III
3.640.000
17.500
Vùng IV
3.250.000
15
70% mức đóng của người thứ nhất
56.700
680.400
Người thứ ba
60%mức đóng của người thứ nhất
48.600
583.200
Người thứ tư
50% mức đóng của người thứ nhất
40.500
486.000
Người thứ năm
trở đi
40% mức đóng của người thứ nhất
32.400
388.800
Tuy nhiên, từ ngày 01/7/2024 khi thực hiện cải cách tiền lương
.
Không có chu kỳ thay đổi cố định, phụ thuộc vào tốc độ tăng trưởng kinh tế, chỉ số giá tiêu dùng và khả năng của ngân sách Nhà nước.
Mức lương
- Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP , mức lương tối thiểu vùng theo tháng quy định như sau:
+ Vùng I: 4.680.000 đồng/tháng.
+ Vùng II: 4.160.000 đồng/tháng.
+ Vùng III: 3
cơ sở khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia.
Cụ thể mức lương tối thiểu vùng được quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP như sau:
- Vùng I:
+ Mức lương tối thiểu tháng: 4.680.000 đồng/tháng;
+ Mức lương tối thiểu giờ: 22.500 đồng/giờ;
- Vùng II:
+ Mức lương tối thiểu tháng: 4.160.000 đồng/tháng;
+ Mức lương tối thiểu giờ
.610.000
6,80
12.240.000
7,15
12.870.000
7,50
13.500.000
(4) Bảng lương công nhân quốc phòng:
Loại A:
Nhóm 1
Nhóm 2
Bậc 1
6.300.000 đồng
Bậc 1
5.760.000 đồng
Bậc 2
6.930.000 đồng
Bậc 2
6.390.000 đồng
Bậc 3
7.560.000 đồng
Bậc 3
7.020.000 đồng
Bậc 4
8.190.000 đồng
.700
680.400
Người thứ ba
60%mức đóng của người thứ nhất
48.600
583.200
Người thứ tư
50% mức đóng của người thứ nhất
40.500
486.000
Người thứ năm
trở đi
40% mức đóng của người thứ nhất
32.400
388.800
Tuy nhiên, từ ngày 01/7/2024 khi thực hiện cải cách tiền lương thì sẽ bỏ đi mức lương cơ sở. Do đó, có thể từ
cơ sở giáo dục ở Vùng I sẽ không thấp hơn 4.960.000 đồng từ 01/7/2024..
Lưu ý: Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP, mức lương tối thiểu tháng của các vùng hiện nay áp dụng đến hết 30/6/2024 như sau:
- Vùng I: 4.680.000 đồng/tháng;
- Vùng II: 4.160.000 đồng/tháng;
- Vùng III: 3.640.000 đồng/tháng;
- Vùng IV: 3
bao nhiêu?
Mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo vùng mới nhất hiện nay được căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: Đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: Đồng/giờ)
Vùng I
4.680.000
22
danh và chức vụ lãnh đạo thay thế hệ thống bảng lương hiện hành; chuyển xếp lương cũ sang lương mới, bảo đảm không thấp hơn tiền lương hiện hưởng.
Bên cạnh đó, tại Nghị quyết 82/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 6 năm 2024, Chính phủ cho biết, cả nước đã tiết kiệm được 680 nghìn tỷ đồng để triển khai chế độ tiền lương mới từ ngày 01