là bao nhiêu?
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Hệ số lương
Viên chức loại A3 (Nhóm A3.1)
Mức lương từ ngày 01/7/2023
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
6,20
11.160.000
Bậc 2
6,56
11.808.000
Bậc 3
6
vào chức danh Phóng viên hạng 1 hiện nay có mức lương cao nhất là bao nhiêu?
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Hệ số lương
Viên chức loại A3 (Nhóm A3.1)
Mức lương từ ngày 01/7/2023
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
6,20
11.160
nghiệp của Nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm a khoản 3 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) như sau:
Hệ số lương
Viên chức loại A3 (Nhóm A3.1)
Mức lương từ ngày 01/7/2023
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
6,20
11.160.000
Bậc 2
6,56
11.808.000
Bậc 3
6,92
12.456.000
Bậc 4
7
.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Quốc hội ban hành, cụ thể:
Hệ số lương
Công chức loại A3.1
Mức lương từ ngày 01/7/2023
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
6.20
11.160.000
Bậc 2
6,56
11.808.000
Bậc 3
6,92
12.456.000
Bậc 4
7
15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Quốc hội ban hành, cụ thể:
Hệ số lương
Công chức loại A3.1
Mức lương từ ngày 01/7/2023
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
6.20
11.160.000
Bậc 2
6,56
11.808.000
Bậc 3
6,92
12.456.000
Bậc 4
7,28
13.104.000
Bậc 5
7,64
13.752.000
Bậc 6
8
A3.1
Mức lương từ ngày 01/7/2023
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
6.20
11.160.000
Bậc 2
6,56
11.808.000
Bậc 3
6,92
12.456.000
Bậc 4
7,28
13.104.000
Bậc 5
7,64
13.752.000
Bậc 6
8,00
14.400.000
Ngạch kiểm tra viên cao cấp hải quan được áp dụng hệ số lương công chức loại mấy và
ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 01/2005/TTLT-BNV-BTC quy định về hệ số phụ cấp chức vụ của Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội như sau:
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội có hệ số số phụ cấp chức vụ lãnh đạo là 1,20.
Tương đương:
- Từ 1/1/2023 đến 30/6/2023: 1.788.000 đồng/tháng
- Từ 1/7/2023 trở đi: 2.160.000 đồng
định 24/2023/NĐ-CP về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
Hệ số lương
Viên chức loại A3 (Nhóm A3.1)
Mức lương từ ngày 01/7/2023
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
6,20
11.160.000
Bậc 2
6,56
11.808.000
Bậc 3
6,92
12.456.000
Bậc 4
7,28
13
1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
Hệ số lương
Viên chức loại A3 (Nhóm A3.1)
Mức lương từ ngày 01/7/2019
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
6,20
11.160.000
Bậc
Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP.
Như vậy, mức lương của Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng từ ngày 01/7/2023 sẽ được tính cụ thể như sau:
Hệ số lương
Công chức loại A3
Nhóm 1 (A3.1)
Mức lương từ ngày 01/7/2023
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
6.20
11.160.000
Bậc 2
6,56
11.808.000
Bậc 3
6,92
12.456.000
Bậc 4
động viên
1. Phụ cấp đối với quân nhân dự bị đã xếp vào đơn vị dự bị động viên
a) Mức 160.000 đồng/tháng đối với sĩ quan dự bị đã xếp vào đơn vị dự bị động viên.
b) Mức 320.000 đồng/năm đối với quân nhân chuyên nghiệp dự bị; hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị đã xếp vào đơn vị dự bị động viên.
2. Phụ cấp trách nhiệm quản lý đơn vị dự bị động viên
Quân
căn cứ tại Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP thì mức lương tối thiểu tháng của người lao động làm việc theo hợp đồng lao động được thay đổi như sau:
- Vùng I tăng 260.000 đồng, từ 4.420.000 đồng/tháng lên 4.680.000 đồng/tháng;
- Vùng II tăng 240.000 đồng, từ 3.920.000 đồng/tháng lên 4.160.000 đồng/tháng;
- Vùng III tăng 210.000 đồng từ 3
khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15)
Như vậy:
Từ nay đến hết ngày 30/6/2023 thì viên chức đăng kiểm hạng 1 thì sẽ có mức lương từ 9.238.000 đến 11.920.000 đồng mỗi tháng.
Từ 1/7/2023 thì viên chức đăng kiểm hạng 1 thì sẽ có mức lương từ 11.160.000 đến 14.400.000 đồng mỗi tháng.
Thông tư 45/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ 01/03/2023
:
+ Viên chức đăng kiểm hạng 1 là từ 11.160.000 đến 14.400.000 đồng mỗi tháng.
+ Viên chức đăng kiểm hạng 2 là từ 7.920.000 đến 12.204.000 đồng/tháng.
+ Viên chức đăng kiểm hạng 3 là từ 4.212.000 đến 8.964.000 đồng/tháng.
+ Viên chức đăng kiểm hạng 4 là từ 3.780.000 đến 8.802.000 đồng/tháng.
Thông tư 45/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ 01/03/2023
,00. Tiền lương tương ứng từ 11.160.000 đồng đến 14.400.000 đồng/ tháng.
+ Kiểm soát viên chính ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), có hệ số lương từ 4,40 đến 6,78. Tiền lương tương ứng từ 9.920.000 đồng đến 12.204.000 đồng/ tháng.
+ Kiểm soát viên ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A1, có hệ số lương 2,34 đến 4
đến 130.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng đồng tiền quy ước của doanh nghiệp khác hoặc không đúng với đồng tiền quy ước đã đăng ký với các cơ quan quản lý nhà nước.
4. Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với hành vi không sử dụng tiền đồng Việt Nam để đổi đồng tiền quy ước và đổi đồng tiền quy ước ra đồng Việt Nam trong trường
hành vi sử dụng đồng tiền quy ước của doanh nghiệp khác hoặc không đúng với đồng tiền quy ước đã đăng ký với các cơ quan quản lý nhà nước.
4. Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với hành vi không sử dụng tiền đồng Việt Nam để đổi đồng tiền quy ước và đổi đồng tiền quy ước ra đồng Việt Nam trong trường hợp chơi không hết hoặc trúng
mới là 160.000 đồng/ lần cấp.
Trước đây, vấn đề này được tư vấn như sau:
Căn cứ theo nội dung biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC, có quy định về lệ phí cấp hộ chiếu bao gồm:
- Lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành, giấy phép xuất cảnh, tem AB
+ Cấp hộ chiếu mới: 200.000 đồng/lần cấp;
+ Cấp lại hộ chiếu do bị hỏng
/2021/TT-BTC thì mức lệ phí cấp hộ chiếu được quy định như sau:
Như vậy, từ ngày 01/7/2023, sau khi giảm 20% thì mức thu phí cấp hộ chiếu đến ngày 31/12/2023 như sau:
Nội dung
Mức thu lệ phí cấp hộ chiếu
Từ 01/7/2023 - 31/12/2023
Cấp mới
160.000
Cấp lại do bị hỏng, mất
320.000
Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự
80