bên vắng mặt thì UBND xã sẽ tổ chức hòa giải tranh chấp đất đai mấy lần?
Căn cứ Điều 88 Nghị định 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 27, khoản 28 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP và khoản 57 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP quy định về thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai như sau:
1. Khi nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai
UBND xã sẽ tổ chức hòa giải tranh chấp đất đai mà một bên không hợp tác vắng mặt 2 lần thì giải quyết như thế nào?
Căn cứ Điều 88 Nghị định 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 27, khoản 28 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP và khoản 57 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP quy định về thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai như sau:
1. Khi nhận được đơn yêu
-CP được sửa đổi bởi khoản 27, khoản 28 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP và khoản 57 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP quy định về thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai như sau:
1. Khi nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
a) Thẩm tra, xác minh tìm hiểu nguyên nhân phát sinh
Đương sự vắng mặt trong buổi hòa giải tranh chấp tại phường về lối đi nội bộ thì xử lý như thế nào?
Căn cứ Điều 88 Nghị định 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 27 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP và khoản 57 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP quy định về thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai như sau:
"1. Khi nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh
hợp lối đi chung bị lấp được thực hiện như thế nào?
Căn cứ Điều 88 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 27 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP và khoản 57 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP) quy định về thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai như sau:
"1. Khi nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm
bên đột nhiên thay đổi ý kiến và không đồng tình với kết quả hòa giải thì xử lý như thế nào?
Tại Điều 88 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP và khoản 57 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP) quy định về thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai như sau:
- Khi nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai, Ủy
Muốn chuyển từ đất trồng lúa sang đất thổ cư thì có cần phải làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất không?
Tại Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định về chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
"1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm
.
14. Học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh học một trong các chuyên ngành Lao, Phong, Tâm thần, Giám định pháp Y, Pháp y tâm thần và Giải phẫu bệnh tại các cơ sở đào tạo nhân lực y tế công lập theo chỉ tiêu đặt hàng của Nhà nước.
15. Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 57
phạm; địa điểm xảy ra vi phạm; chứng cứ và tình tiết liên quan đến việc giải quyết vi phạm; họ, tên, chức vụ của người ra quyết định xử phạt; điều, khoản của văn bản pháp luật được áp dụng. Trường hợp phạt tiền thì trong quyết định phải ghi rõ mức tiền phạt.
Tại Điều 57 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định về xử phạt vi phạm hành chính có lập
Muốn chuyển từ đất trồng lúa sang đất trồng dừa thì có cần phải xin phép cơ quan nhà nước hay không?
Tại Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định về chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
"1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất
lập biên bản vi phạm hành chính rồi chuyển đi hay chỉ lập biên bản làm việc?
Hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính bao gồm những gì?
Căn cứ Điều 57 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định về xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản, hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính như sau:
"1. Xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản được áp dụng đối với hành
liên quan đến việc giải quyết vi phạm; họ, tên, chức vụ của người ra quyết định xử phạt; điều, khoản của văn bản pháp luật được áp dụng. Trường hợp phạt tiền thì trong quyết định phải ghi rõ mức tiền phạt."
Và tại Điều 57 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 về xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản, hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính như sau:
"1
xử phạt; điều, khoản của văn bản pháp luật được áp dụng. Trường hợp phạt tiền thì trong quyết định phải ghi rõ mức tiền phạt."
Và Điều 57 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định quy định xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản, hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính như sau:
"1. Xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản được áp dụng đối với hành
được áp dụng. Trường hợp phạt tiền thì trong quyết định phải ghi rõ mức tiền phạt."
Và Điều 57 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định quy định xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản, hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính như sau:
"1. Xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân, tổ chức
với xe máy chuyên dùng quy định tại Điều 57 của Luật này."
Như vậy, xe nâng hàng được xác định là xe máy chuyên dùng, đối với điều khiển xe máy chuyên dùng khi tham gia giao thông cần phải có:
- Giấy tờ đăng ký xe;
- Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ;
- Bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng
- Giấy chứng
sau đây:
a) Đăng ký xe;
b) Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ, bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng;
c) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe máy chuyên dùng quy định tại Điều 57 của Luật này.
Như vậy, máy ủi được xác định là xe máy chuyên dùng, đối với điều khiển xe
thông biết phạm vi phần đường an toàn và hướng đi của tuyến đường.
Cọc tiêu bên đường có tác dụng gì trong hệ thống báo hiệu giao thông đường bộ? Trường hợp nào thì cơ quan nhà nước sẽ cắm các cọc tiêu bên đường? (Hình từ Internet)
Cọc tiêu bên đường có hình dạng và kích thước như thế nào?
Tại Điều 57 QCVN 41:2019/BGTVT về báo hiệu đường bộ quy
;
- Xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động vi phạm kỷ luật lao động khi bên thuê lại lao động trả lại người lao động do vi phạm kỷ luật lao động.
Quyền và nghĩa vụ của bên thuê lại lao động được quy định ra sao?
Quyền và nghĩa vụ của bên thuê lại lao động được quy định tại Điều 57 Bộ luật Lao động 2019 cụ thể như sau:
- Thông báo, hướng dẫn
ban đêm
=
Đơn giá tiền lương sản phẩm của ngày làm việc bình thường
+
Đơn giá tiền lương sản phẩm của ngày làm việc bình thường
x
Mức ít nhất 30%
x
Số sản phẩm làm vào ban đêm
Tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm được quy định như thế nào?
Theo Điều 57 Nghị định 145/2020/NĐ-CP thì người lao động làm thêm giờ vào ban đêm