Nghị định 38/2022/NĐ-CP như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Vùng 1
4.680.000
Vùng 2
4.160.000
Vùng 3
3.640.000
Vùng 4
3.250.000
Có thể thấy, mức lương thấp nhất bình quân của khu vực doanh nghiệp hiện tại là 3.932.500. Trường hợp từ ngày 01/7/2024 thực hiện tăng lương tối thiểu
với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.680.000
22.500
Vùng II
4.160.000
20.000
Vùng III
3.640.000
17.500
Vùng IV
3.250.000
15.600
Danh mục địa bàn vùng
tế - xã hội tháng 5 và 5 tháng đầu năm 2024, Chính phủ nêu rõ đã tiết kiệm được 680 nghìn tỷ đồng để triển khai chế độ tiền lương mới từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
XEM TOÀN BỘ BẢNG LƯƠNG CÁN BỘ, VIÊN CHỨC
Tại đây
Đề xuất thực hiện cải cách tiền lương tại Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5/2024 theo Nghị quyết 82/NQ-CP ra sao? (Hình từ
ngày 1/7/2024 như sau:
Thành viên hộ gia đình
Tỷ lệ đóng BHYT hộ gia đình
Mức đóng BHYT hộ gia đình trước 1/7/2024
(Đơn vị: đồng/năm)
Mức đóng BHYT hộ gia đình từ 1/7/2024
(Đơn vị: đồng/năm)
Người thứ nhất
4,5%
972,000
1,263,600
Người thứ hai
70% mức đóng của người thứ nhất
680,400
884,520
Người thứ ba
.410.000
21.200
Vùng III
3.860.000
18.600
Vùng IV
3.450.000
16.600
Theo đó, căn cứ Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP mức lương tối thiểu tháng vùng 1 và mức lương tối thiểu giờ vùng 1 tăng cụ thể như sau:
Mức lương tối thiểu tháng vùng 1 tăng xấp xỉ khoảng 6%:
- Mức lương tối thiểu tháng vùng 1 tăng từ 4.680.000 đồng lên 4
thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.680.000
22.500
Vùng II
4.160.000
20.000
Vùng III
3.640.000
17.500
Vùng IV
3.250.000
15.600
Bảng lương công chức, viên chức, quân đội từ 1/7/2024 như thế nào?
Xem chi tiết bảng lương công chức từ 1/7/2024 tại đây
.
Theo quy định trên thì tiền trợ cấp một lần/con = 02 x Mức lương cơ sở (theo mức lương tại tháng người lao động nữ sinh con)
Như vậy, trợ cấp một lần khi sinh con năm 2024 khi lương cơ sở tăng từ ngày 1/7/2024 như sau:
Trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi = 2 x 2.340.000 đồng = 4.680.000 triệu đồng/con.
Tăng so với trước ngày 1
Chi tiết mức tăng lương tối thiểu vùng từ 1/7/2024
Theo đó, từ ngày 1/7/2024 sẽ thực hiện tăng lương tối thiểu vùng với mức tăng như sau:
Mức lương tối thiểu tháng
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng hiện hành
Mức lương tối thiểu tháng từ 1/7/2024
(dự kiến)
Vùng I
4.680.000
4.960.000
Vùng II
4.160.000
4
động như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.680.000
22.500
Vùng II
4.160.000
20.000
Vùng III
3.640.000
17.500
Vùng IV
3.250.000
15.600
Tại Dự thảo Nghị định quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc
tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP, mức lương tối thiểu tháng của các vùng hiện nay như sau:
- Vùng I: 4.680.000 đồng/tháng;
- Vùng II: 4.160.000 đồng/tháng;
- Vùng III: 3.640.000 đồng/tháng;
- Vùng IV: 3.250.000 đồng/tháng.
Cải cách tiền lương đối với người lao động trong doanh nghiệp theo Nghị quyết 27 những nội dung gì?
Cải cách tiền
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.680.000
22.500
Vùng II
4.160.000
20.000
Vùng III
3.640.000
17.500
Vùng IV
3.250.000
15.600
- Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
lương tối thiểu vùng theo giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.680.000
22.500
Vùng II
4.160.000
20.000
Vùng III
3.640.000
17.500
Vùng IV
3.250.000
15
thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.680.000
22.500
Vùng II
4.160.000
20.000
Vùng III
3.640.000
17.500
Vùng IV
3.250.000
15.600
Như vậy, mức lương tối thiểu vùng (theo tháng và theo giờ) theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 (tăng 6% so với năm 2023
:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.680.000
22.500
Vùng II
4.160.000
20.000
Vùng III
3.640.000
17.500
Vùng IV
3.250.000
15.600
Như vậy, mức lương tối thiểu vùng (theo tháng và theo giờ) theo quy định của Bộ luật Lao động 2019
năm 2024 đối với tập thể
STT
Danh hiệu
Hệ số
Mức tiền thưởng từ 01/7/2024
(Đơn vị: đồng)
1
Danh hiệu "Tập thể lao động xuất sắc", "Đơn vị quyết thắng"
1,5
3.510.000
2
Danh hiệu "Tập thể Lao động tiên tiến", "Đơn vị tiên tiến"
0,8
1.872.000
3
Danh hiệu xã, phường, thị trấn tiêu biểu
2
4.680
, tại Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng theo tháng và theo giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.680.000
22.500
Vùng II
4.160.000
20.000
Vùng
và cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức do cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức, viên chức thực hiện.
Bên cạnh đó, tại Nghị quyết 82/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 6 năm 2024, Chính phủ cho biết, cả nước đã tiết kiệm được 680 nghìn tỷ đồng để triển khai chế độ tiền lương mới từ ngày 01/7/2024.
Trong đó, Chính
: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.680.000
22.500
Vùng II
4.160.000
20.000
Vùng III
3.640.000
17.500
Vùng IV
3.250.000
15.600
Như vậy, mức lương tối thiểu vùng áp dụng từ ngày 01/7/2024 như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương
Tôi muốn hỏi, 'ra khỏi nơi cách ly' theo Quyết định 604/QĐ-BYT năm 2022 được hiểu là như thế nào? Nội dung "Người mắc Covid-19 khi phải ra khỏi nơi cách ly phải mang khẩu trang, giữ khoảng cách với những người khác" tại Quyết định 604/QĐ-BYT năm 2022 khiến nhiều người thắc mắc liệu có hay không việc F0 điều trị Covid-19 tại nhà vẫn được phép rời
/07/2022)
Vùng I
Vùng II
Vùng III
Vùng IV
4.420.000
3.920.000
3.430.000
3.070.000
* Giai đoạn: Từ 01/07/2022 đến hiện nay
CSPL: Nghị định 38/2022/NĐ-CP (Còn hiệu lực)
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: Đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: Đồng/giờ)
Vùng I
4.680.000
22.500
Vùng II
4