chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với xe nâng hàng sử dụng động cơ, có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên được ban hành theo Thông tư 51/2015/TT-BLĐTBXH; cụ thể như sau:
- Vị trí của người lái phải được bố trí sao cho ở vị trí thao tác bình thường thì người lái với các tư thế theo đúng thiết kế phải có khả năng cầm và thao tác được tất cả
BHXH
Trong đó:
(1) Tỷ lệ hưởng lương hưu
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 115/2015/NĐ-CP, Điều 16 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, Điều 17 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH.
Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu như sau:
Năm nghỉ hưu
Tỷ lệ hưởng lương hưu
Số năm đóng BHXH tương ứng
Tỷ
lương hưu hàng tháng
=
Tỷ lệ (%) hưởng lương hưu hằng tháng
X
Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH
Trong đó:
(1) Tỷ lệ hưởng lương hưu
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 115/2015/NĐ-CP, Điều 16 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, Điều 17 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH.
Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều
Nghị định 115/2015/NĐ-CP, Điều 16 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, Điều 17 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH.
Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu như sau:
Năm nghỉ hưu
Tỷ lệ hưởng lương hưu
Số năm đóng BHXH tương ứng
Tỷ lệ cộng thêm
Từ ngày 01/01/2016 đến trước ngày 01/01/2018
45%
15 năm
sau:
Mức lương hưu hàng tháng
=
Tỷ lệ (%) hưởng lương hưu hằng tháng
X
Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH
Trong đó:
(1) Tỷ lệ hưởng lương hưu
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 115/2015/NĐ-CP, Điều 16 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, Điều 17 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH.
Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng của người
hưu tối đa bao nhiêu?
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 115/2015/NĐ-CP, Điều 16 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, Điều 17 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH.
Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu như sau:
Năm nghỉ hưu
Tỷ lệ hưởng lương hưu
Số năm đóng BHXH tương ứng
Tỷ lệ cộng thêm
Từ
tháng đóng BHXH
Trong đó:
(1) Tỷ lệ hưởng lương hưu
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 115/2015/NĐ-CP, Điều 16 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, Điều 17 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH.
Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu như sau:
Năm nghỉ hưu
Tỷ lệ hưởng lương hưu
Số năm đóng BHXH tương
Tỷ lệ hưởng lương hưu mới nhất theo quy định hiện nay? Tỷ lệ hưởng lương hưu tối đa bao nhiêu?
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 115/2015/NĐ-CP, Điều 16 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, Điều 17 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH.
Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu như sau:
Năm nghỉ hưu
Tỷ lệ
sẽ không bị trừ tỷ lệ lương hưu do nghỉ việc trước tuổi.
Người nghỉ hưu trước tuổi do tinh giản có bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi không? (Hình từ Internet)
Tỷ lệ hưởng lương hưu theo quy định hiện nay ra sao?
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 115/2015/NĐ-CP, Điều 16 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, Điều 17 Thông tư 59
hưởng hằng tháng x mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH
(1) Tỷ lệ hưởng lương hưu
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 115/2015/NĐ-CP, Điều 16 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, Điều 17 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH.
Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu như sau:
Năm nghỉ hưu
Tỷ lệ hưởng
Công ty thuê người lao động 17 tuổi làm công việc đào giếng có vi phạm quy định pháp luật không? Công ty thuê người lao động 17 tuổi làm việc đào giếng sẽ bị xử phạt bao nhiêu? Chánh thanh tra Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có quyền xử phạt công ty vi phạm quy định này không? Câu hỏi của anh Trí (Hà Giang).
Thời gian đào tạo trình độ cao đẳng nghề theo niên chế được thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Thông tư 04/2022/TT-BLĐTBXH quy định như sau:
Chương trình và thời gian đào tạo
...
2. Thời gian đào tạo là thời gian để người học hoàn thành một chương trình đào tạo cụ thể và đủ điều kiện để nhận bằng tốt nghiệp tương ứng với
Chương trình đào tạo trình độ trung cấp nghề theo niên chế được pháp luật quy định như thế nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 04/2022/TT-BLĐTBXH quy định như sau:
Chương trình và thời gian đào tạo
1. Chương trình đào tạo
a) Chương trình đào tạo thể hiện mục tiêu đào tạo, khối lượng kiến thức, yêu cầu về năng lực mà người học cần đạt
Tuyển sinh đầu vào trình độ trung cấp nghề bao gồm những đối tượng nào?
Theo điểm a khoản 2 Điều 3 Thông tư 05/2021/TT-BLĐTBXH quy định như sau:
Thời gian, đối tượng và hình thức tuyển sinh
...
2. Đối tượng tuyển sinh:
a) Đối với trình độ trung cấp:
Học sinh đã tốt nghiệp trung học cơ sở và tương đương trở lên.
Theo đó, đối tượng tuyển
Giáo trình đào tạo trình độ sơ cấp phải đáp ứng những yêu cầu nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 6 Thông tư 42/2015/TT-BLĐTBXH và khoản 7 Điều 1 Thông tư 34/2018/TT-BLĐTBXH, giáo trình đào tạo trình độ sơ cấp phải đảm bảo được những yêu cầu cụ thể sau đây:
- Tuân thủ mục tiêu và nội dung của các mô - đun, tín chỉ trong chương trình đào tạo;
- Bảo
Số lượng tín chỉ tối thiểu phải học đối với trình độ sơ cấp là bao nhiêu?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 42/2015/TT-BLĐTBXH được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 34/2018/TT-BLĐTBXH thì khối lượng học tập tối thiểu đối với trình độ sơ cấp bậc 1, 2 và 3 được quy định như sau:
- Bậc 1 - Sơ cấp I tối thiểu là 05 tín chỉ, với số mô - đun đào
Người học sau khi tốt nghiệp trình độ sơ cấp phải đáp ứng được những yêu cầu năng lực như thế nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 42/2015/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 34/2018/TT-BLĐTBXH) quy định cụ thể về yêu cầu năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ sơ cấp như sau:
(1) Kiến thức:
- Hiểu
Lớp học đào tạo trình độ sơ cấp có tối đa bao nhiêu người?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 19 Thông tư 42/2015/TT-BLĐTBXH và khoản 7 Điều 1 Thông tư 34/2018/TT-BLĐTBXH quy định về việc thực hiện và quản lý chương trình đào tạo như sau:
Thực hiện và quản lý chương trình đào tạo
...
2. Yêu cầu đối với giáo viên giảng dạy
a) Giáo viên giảng dạy phải
Đối tượng tuyển sinh trình độ sơ cấp gồm những ai?
Căn cứ theo Điều 15 Thông tư 42/2015/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 34/2018/TT-BLĐTBXH) như sau:
Đối tượng và hình thức tuyển sinh
1. Đối tượng tuyển sinh
Đối tượng tuyển sinh là người từ đủ 15 (mười lăm) tuổi trở lên, có trình độ học vấn và sức khoẻ phù hợp với nghề