Số ngày nghỉ hàng năm của người lao động được quy định như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 có liên quan đến vấn dề nghỉ hàng năm cụ thể như sau:
"Điều 113. Nghỉ hằng năm
1. Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như
?
Căn cứ khoản 2 Điều 36 Nghị định 113/2017/NĐ-CP có quy định về báo cáo tình hình hoạt động hóa chất của doanh nghiệp cụ thể như sau:
"Điều 36. Chế độ báo cáo
[...]
2. Báo cáo tổng hợp về tình hình hoạt động hóa chất hàng năm của tổ chức, cá nhân gồm các nội dung sau:
a) Thông tin chung về tổ chức, cá nhân;
b) Khai báo hóa chất sản xuất gồm danh
làm việc không đủ ngày trong tháng vì phải nghỉ dịch thì được tính như thế nào?
Căn cứ quy định tại Điều 66 Nghị định 145/2020/NĐ-CP ghi nhận hướng dẫn như sau:
"Điều 66. Cách tính ngày nghỉ hằng năm trong một số trường hợp đặc biệt
1. Số ngày nghỉ hằng năm của người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 113 của Bộ
không nghỉ."
Nghỉ hằng năm được quy định tại Điều 113 và Điều 114 Bộ luật Lao động 2019 như sau:
* Nghỉ hằng năm
- Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
a) 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;
b) 14 ngày làm
định pháp luật phải tuân thủ;
q) Các thông tin cần thiết khác.
4. Chính phủ quy định hàm lượng chất nguy hiểm trong hỗn hợp chất phải lập phiếu an toàn hóa chất quy định tại khoản 1 Điều này."
Phiếu an toàn hóa chất
Phiếu an toàn hóa chất được pháp luật quy định như thế nào?
Tại khoản 2 Điều 24 Nghị định 113/2017/NĐ-CP:
- Hóa chất nguy hiểm
Đối tượng nào phải xây dựng biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất?
Về biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất anh tham khảo Điều 21 Nghị định 113/2017/NĐ-CP. Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất được hướng dẫn bởi Điều 5 Thông tư 32/2017/TT-BCT cụ thể:
"Điều 21. Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất
1. Đối tượng
cam đoan quy định tại khoản này thì bị tạm giam và số tiền đã đặt bị tịch thu, nộp ngân sách nhà nước.
3. Những người có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 113 của Bộ luật này, Thẩm phán chủ tọa phiên tòa có quyền ra quyết định về việc đặt tiền để bảo đảm. Quyết định của những người quy định tại điểm a khoản 1 Điều 113 của Bộ luật này phải được
chế, trả thù người làm chứng, bị hại, người tố giác tội phạm hoặc người thân thích của những người này;
d) Bị can, bị cáo về tội xâm phạm an ninh quốc gia và có đủ căn cứ xác định nếu không tạm giam đối với họ thì sẽ gây nguy hại đến an ninh quốc gia.
5. Những người có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 113 của Bộ luật này có quyền ra lệnh, quyết
liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho cổ đông;
b) Công ty mua lại cổ phần đã bán theo quy định tại Điều 132 và Điều 133 của Luật này;
c) Vốn điều lệ không được các cổ đông thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 113 của
tự xã hội theo quy định.
2. Quy định, hướng dẫn việc gọi điện đến số điện thoại khẩn cấp 113.
3. Tên, số điện thoại, thời gian làm việc, trang thông tin điện tử (nếu có) của cơ quan, đơn vị tiếp nhận, giải quyết các thủ tục liên quan đến công tác quản lý hành chính về trật tự xã hội; địa chỉ thư tín, số điện thoại chuyên dùng, địa chỉ email thực
như sau:
Những nội dung công khai trong công tác quản lý hành chính về trật tự xã hội
1. Danh mục và nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính trong các lĩnh vực của công tác quản lý hành chính về trật tự xã hội theo quy định.
2. Quy định, hướng dẫn việc gọi điện đến số điện thoại khẩn cấp 113.
3. Tên, số điện thoại, thời gian làm việc, trang
quản lý hành chính về trật tự xã hội theo quy định.
2. Quy định, hướng dẫn việc gọi điện đến số điện thoại khẩn cấp 113.
3. Tên, số điện thoại, thời gian làm việc, trang thông tin điện tử (nếu có) của cơ quan, đơn vị tiếp nhận, giải quyết các thủ tục liên quan đến công tác quản lý hành chính về trật tự xã hội; địa chỉ thư tín, số điện thoại chuyên
công tác quản lý hành chính về trật tự xã hội theo quy định.
2. Quy định, hướng dẫn việc gọi điện đến số điện thoại khẩn cấp 113.
3. Tên, số điện thoại, thời gian làm việc, trang thông tin điện tử (nếu có) của cơ quan, đơn vị tiếp nhận, giải quyết các thủ tục liên quan đến công tác quản lý hành chính về trật tự xã hội; địa chỉ thư tín, số điện thoại
hành chính trong các lĩnh vực của công tác quản lý hành chính về trật tự xã hội theo quy định.
2. Quy định, hướng dẫn việc gọi điện đến số điện thoại khẩn cấp 113.
3. Tên, số điện thoại, thời gian làm việc, trang thông tin điện tử (nếu có) của cơ quan, đơn vị tiếp nhận, giải quyết các thủ tục liên quan đến công tác quản lý hành chính về trật tự xã
theo quy định.
2. Quy định, hướng dẫn việc gọi điện đến số điện thoại khẩn cấp 113.
3. Tên, số điện thoại, thời gian làm việc, trang thông tin điện tử (nếu có) của cơ quan, đơn vị tiếp nhận, giải quyết các thủ tục liên quan đến công tác quản lý hành chính về trật tự xã hội; địa chỉ thư tín, số điện thoại chuyên dùng, địa chỉ email thực hiện việc
thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ phép hàng năm cụ thể như sau:
(1) Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
- 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;
- 14 ngày làm
chăm sóc người thân của mình mà vẫn được hưởng nguyên lương.
Bộ luật Lao động quy định như thế nào về việc nghỉ hằng năm?
Tại Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 quy định về việc nghỉ hàng năm cụ thể như sau:
"Điều 113. Nghỉ hằng năm
1. Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo
nhân chuyên nghiệp gồm có những chế độ nào?
Căn cứ vào Điều 3 Thông tư 113/2016/TT-BQP do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành quy định về các chế độ nghỉ của quân nhân chuyên nghiệp như sau:
Các chế độ nghỉ của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng bao gồm:
- Nghỉ hưởng nguyên lương và các khoản phụ cấp (nếu có) theo quy định của
113 Bộ luật Lao động 2019 bao gồm:
- Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
+ 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;
+ 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người