là đơn vị trực thuộc Quân ủy Trung ương.
Trưởng ban tổ chức Lễ tang của cán bộ Quân đội giữ chức vụ Phó Chủ nhiệm các Tổng cục thuộc Bộ Quốc phòng đã nghỉ hưu do ai làm?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 11 Thông tư 86/2016/TT-BQP quy định như sau:
Ban Tổ chức Lễ tang
1. Lễ tang do Bộ Quốc phòng chủ trì
a) Ban Tổ chức Lễ tang có từ 10 (mười) đến 15
chức lễ tang của cán bộ Quân đội giữ chức vụ Phó Chính ủy Tổng cục II đã nghỉ hưu do ai thành lập và gồm những ai?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 11 Thông tư 86/2016/TT-BQP quy định như sau:
Ban Tổ chức Lễ tang
1. Lễ tang do Bộ Quốc phòng chủ trì
a) Ban Tổ chức Lễ tang có từ 10 (mười) đến 15 (mười lăm) thành viên, do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định
sẽ gồm bao nhiêu thành viên?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 11 Thông tư 86/2016/TT-BQP quy định như sau:
Ban Tổ chức Lễ tang
1. Lễ tang do Bộ Quốc phòng chủ trì
a) Ban Tổ chức Lễ tang có từ 10 (mười) đến 15 (mười lăm) thành viên, do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định thành lập, gồm: Thủ trưởng Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục
.
Ban Tổ chức Lễ tang trong trường hợp là cán bộ Quân đội giữ chức vụ Tư lệnh Quân khu gồm những ai?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 11 Thông tư 86/2016/TT-BQP quy định như sau:
Ban Tổ chức Lễ tang
1. Lễ tang do Bộ Quốc phòng chủ trì
a) Ban Tổ chức Lễ tang có từ 10 (mười) đến 15 (mười lăm) thành viên, do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định thành lập, gồm
Lễ tang Cấp cao của Trung tướng Quân đội nhân dân Việt Nam gồm bao nhiêu người?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 11 Thông tư 86/2016/TT-BQP quy định như sau:
Ban Tổ chức Lễ tang
1. Lễ tang do Bộ Quốc phòng chủ trì
a) Ban Tổ chức Lễ tang có từ 10 (mười) đến 15 (mười lăm) thành viên, do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định thành lập, gồm: Thủ trưởng Bộ
biệt, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xem xét quyết định.
Theo đó, cơ quan, tổ chức chủ trì tổ chức Lễ tang của cựu Bộ trưởng Bộ Quốc phòng là Bộ Quốc phòng, Tổng cục Chính trị chủ trì xây dựng kế hoạch, chương trình tổ chức Lễ tang.
Ban Tổ chức Lễ tang của cựu Bộ trưởng Bộ Quốc phòng sẽ có bao nhiêu thành viên?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 11 Thông tư 86
dựng kế hoạch, chương trình tổ chức Lễ tang.
Thành viên Ban Tổ chức Lễ tang của cán bộ Quân đội giữ chức Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng có những ai?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 11 Thông tư 86/2016/TT-BQP quy định như sau:
Ban Tổ chức Lễ tang
1. Lễ tang do Bộ Quốc phòng chủ trì
a) Ban Tổ chức Lễ tang có từ 10 (mười) đến 15 (mười lăm
đơn vị trực thuộc Quân ủy Trung ương, cơ quan chính trị các đơn vị chủ trì xây dựng kế hoạch, chương trình tổ chức Lễ tang.
Ban tổ chức lễ tang cho cán bộ Quân đội thôi giữ chức vụ Chính ủy tại các Tổng cục trong Bộ Quốc phòng do ai thành lập?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 11 Thông tư 86/2016/TT-BQP quy định như sau:
Ban Tổ chức Lễ tang
1
trình tổ chức Lễ tang.
Lễ tang trong Quân đội (Hình từ Internet)
Thành viên Ban Tổ chức Lễ tang đối với cán bộ Quân đội giữ chức vụ Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính gồm những ai?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 11 Thông tư 86/2016/TT-BQP quy định như sau:
Ban Tổ chức Lễ tang
1. Lễ tang do Bộ Quốc phòng chủ trì
a) Ban Tổ chức Lễ tang có từ 10 (mười
tang trong trường hợp cán bộ Quân đội đã thôi giữ chức vụ Chuẩn Đô đốc Hải quân do ai làm?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 11 Thông tư 86/2016/TT-BQP quy định như sau:
Ban Tổ chức Lễ tang
1. Lễ tang do Bộ Quốc phòng chủ trì
a) Ban Tổ chức Lễ tang có từ 10 (mười) đến 15 (mười lăm) thành viên, do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định thành lập, gồm: Thủ
vị trực thuộc Quân ủy Trung ương.
Ban Tổ chức Lễ tang cho cán bộ Quân đội đã thôi giữ chức vụ Phó Tổng cục trưởng Tổng cục II gồm những ai?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 11 Thông tư 86/2016/TT-BQP quy định như sau:
Ban Tổ chức Lễ tang
1. Lễ tang do Bộ Quốc phòng chủ trì
a) Ban Tổ chức Lễ tang có từ 10 (mười) đến 15 (mười lăm) thành viên, do Bộ
.
Lễ tang Cấp cao (Hình từ Internet)
Thành viên Ban Tổ chức Lễ tang của cán bộ Quân đội đã thôi giữ chức Thứ trưởng Bộ Quốc phòng có những ai?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 11 Thông tư 86/2016/TT-BQP quy định như sau:
Ban Tổ chức Lễ tang
1. Lễ tang do Bộ Quốc phòng chủ trì
a) Ban Tổ chức Lễ tang có từ 10 (mười) đến 15 (mười lăm) thành viên, do Bộ
ương .
Ban Tổ chức Lễ tang của cán bộ Quân đội là Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng có bao nhiêu người?
Căn cứ theo Điều 11 Thông tư 86/2016/TT-BQP quy định như sau:
Ban Tổ chức Lễ tang
1. Lễ tang do Bộ Quốc phòng chủ trì
a) Ban Tổ chức Lễ tang có từ 10 (mười) đến 15 (mười lăm) thành viên, do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định
là Đơn vị trực thuộc Quân ủy Trung ương, Tổng cục Chính trị chủ trì xây dựng kế hoạch, chương trình tổ chức Lễ tang.
Ban tổ chức Lễ tang của cán bộ Quân đội đã thôi giữ chức vụ Ủy viên Quân ủy Trung ương sẽ gồm những ai?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 11 Thông tư 86/2016/TT-BQP quy định như sau:
Ban Tổ chức Lễ tang
1. Lễ tang do Bộ Quốc phòng chủ
vị chủ trì xây dựng kế hoạch, chương trình tổ chức Lễ tang.
Ban tổ chức Lễ tang của cán bộ Quân đội giữ chức vụ Phó Tổng Tham mưu trưởng đã nghỉ hưu do ai thành lập?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 11 Thông tư 86/2016/TT-BQP quy định như sau:
Ban Tổ chức Lễ tang
1. Lễ tang do Bộ Quốc phòng chủ trì
a) Ban Tổ chức Lễ tang có từ 10 (mười) đến
kế hoạch, chương trình tổ chức Lễ tang.
Ban Tổ chức Lễ tang của cán bộ Quân đội giữ chức vụ Tổng Tham mưu trưởng khi nghỉ hưu có bao nhiêu thành viên?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 11 Thông tư 86/2016/TT-BQP quy định như sau:
Ban Tổ chức Lễ tang
1. Lễ tang do Bộ Quốc phòng chủ trì
a) Ban Tổ chức Lễ tang có từ 10 (mười) đến 15 (mười lăm) thành
đơn vị chủ trì.
Mà cơ quan chủ trì tổ chức Lễ tang là đơn vị trực thuộc Quân ủy Trung ương.
Ban Tổ chức Lễ tang của cán bộ Quân đội đã thôi giữ chức vụ Tổng cục trưởng Tổng cục II sẽ có bao nhiêu người?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 11 Thông tư 86/2016/TT-BQP quy định như sau:
Ban Tổ chức Lễ tang
1. Lễ tang do Bộ Quốc phòng chủ trì
a) Ban Tổ
.
Ban Tổ chức Lễ tang của cán bộ Quân đội giữ chức vụ Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị đã nghỉ hưu có bao nhiêu người?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 11 Thông tư 86/2016/TT-BQP quy định như sau:
Ban Tổ chức Lễ tang
1. Lễ tang do Bộ Quốc phòng chủ trì
a) Ban Tổ chức Lễ tang có từ 10 (mười) đến 15 (mười lăm) thành viên, do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết
Cầu cảng là gì?
Cầu cảng được giải thích tại khoản 11 Điều 4 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 như sau:
Cầu cảng là kết cấu cố định hoặc kết cấu nổi thuộc bến cảng, được sử dụng cho tàu thuyền neo đậu, bốc dỡ hàng hóa, đón, trả hành khách và thực hiện các dịch vụ khác.
Theo đó, cầu cảng là kết cấu cố định hoặc kết cấu nổi thuộc bến cảng, được sử
theo từng liên.
10. Kế toán trưởng (hoặc người được ủy quyền) không được ký “thừa ủy quyền” của người đứng đầu doanh nghiệp. Người được ủy quyền không được ủy quyền lại cho người khác.
11. Chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử. Chữ ký trên chứng từ điện tử có giá trị như chữ ký trên chứng từ bằng giấy.
Như vậy, chữ ký sổ tài sản cố định áp dụng