, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
...
Như vậy, khi người chồng được cấp thị thực lao động thì người vợ có thể được cấp thị thực thăm thân (TT).
Thời hạn thị thực của người nước ngoài là
Người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị 03 tỷ đồng thì được cấp loại thị thực nào? Thị thực cấp cho đối tượng này có giá trị bao lâu? Muốn cấp thẻ tạm trú thì cần chuẩn bị gì? câu hỏi của anh N (Huế).
, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam. Và Điều 9 khoản 4 4. Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, DN, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không quá 12 tháng. Nhưng em hỏi bên cục xuất nhập cảnh thì đối tượng người nước ngoài kết hôn với người Việt nam thì được cấp thẻ tạm trú với thời hạn 3 năm thì không biết điều đó căn cứ ở
, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;
b) Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.
2. Ký hiệu thẻ tạm trú được quy định như sau:
a) Thẻ tạm trú quy định tại điểm a khoản 1 Điều này ký hiệu NG3;
b) Thẻ tạm trú quy định tại điểm b khoản 1 Điều này có ký hiệu tương tự ký hiệu thị
Việt Nam 2014 (được bổ sung bởi điểm c khoản 3 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019) như sau:
Ký hiệu thị thực
1. NG1 - Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
2. NG2 - Cấp
quy định thế nào?
Căn cứ vào khoản 1 Điều 6 Thông tư 01/2011/TT-BNG quy định về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đưa hài cốt của chồng là người nước ngoài về Việt Nam chôn cất như sau:
- 01 đơn đề nghị đưa thi hài, hài cốt, tro cốt về nước theo mẫu số 01/NG-LS ban hành kèm theo Thông tư này;
- Giấy tờ chứng minh người đề nghị thuộc diện nêu tại Điều 5
:
Thủ tục cấp Giấy phép
1. Người đề nghị cấp Giấy phép nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
a. 01 đơn đề nghị đưa thi hài, hài cốt, tro cốt về nước theo mẫu số 01/NG-LS ban hành kèm theo Thông tư này;
b. Giấy tờ chứng minh người đề nghị thuộc diện nêu tại Điều 5 Thông tư này:
- 01 bản chụp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh của người đề nghị
được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
2. Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
3. Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
4. Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
5. Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá
thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
2. Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
3. Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
4. Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
5. Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
6. Thẻ tạm
cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.
2. Ký hiệu thẻ tạm trú được quy định như sau:
a) Thẻ tạm trú quy định tại điểm a khoản 1 Điều này ký hiệu NG3;
b) Thẻ tạm trú quy định tại điểm b khoản 1 Điều này có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực.
Như vậy, người nước ngoài có Thị thực TT thì được cấp
Việt Nam sửa đổi 2019 về thời hạn thị thực như sau:
Thời hạn thẻ tạm trú
1. Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
2. Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
3. Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
4. Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3
trường hợp được cấp thẻ tạm trú bao gồm:
a) Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;
b) Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT
trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
3. Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
4. Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
5. Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
6. Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.
Như vậy, thời hạn
Tôi đang tìm hiểu về các loại thị thực nên có một số thắc mắc sau: Thị thực NG2 là gì? Thị thực NG2 có thể được cấp dưới những dạng nào, thời hạn ra sao và khi nào được chuyển đổi mục đích? Câu hỏi của anh V (Nghệ An).
Tôi có một số thắc mắc cần giải đáp như sau: Thị thực NG4 có giá trị sử dụng đến mấy năm? Vợ hoặc chồng của người được cấp thị thực NG4 được quyền lao động tại Việt Nam không? câu hỏi của anh M (Hà Nội).
Thị thực NG3 cấp cho đối tượng nào? Người có thị thực NG3 cư trú tại Việt Nam đi du lịch hoặc khám chữa bệnh cần xin phép không? Bộ ngoại giao là cơ quan cấp thị thực NG3 cho người nước ngoài cư trú tại Việt Nam đúng không? Câu hỏi của anh V (Hải Phòng).
Ký hiệu thị thực NG1 cấp cho những đối tượng nào? Thời hạn của thị thực NG1 tối đa là bao lâu theo quy định hiện hành? Ai được quyền mời, bảo lãnh người nước ngoài tại Việt Nam theo quy định? câu hỏi của anh N (Huế).
của công ty luật hợp danh, công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Mẫu TP-LS-03);
4. Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư (Mẫu TP-LS-04);
5. Đơn đề nghị đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân (Mẫu TP-LS-05);
6. Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật
Ngày 17/03/2022 vừa qua, Bộ Ngoại giao ban hành Công văn 967/BNG-LS về việc thông báo công nhận hộ chiếu vắc xin với các nước. Như vậy, tính đến ngày 17/03/2022, Việt Nam đạt thỏa thuận công nhân hộ chiếu vắc-xin với các nước nào trên thế giới?