Đáp án đề thi Vật lý tốt nghiệp THPT Quốc gia 2024 tất cả mã đề
Đáp án đề thi Lịch sử tốt nghiệp THPT Quốc gia 2024
Đáp án đề thi Địa Lí tốt nghiệp THPT Quốc gia 2024
Đáp án đề thi Hóa tốt nghiệp THPT Quốc gia 2024
Theo Công văn Công văn 1277/BGDĐT-QLCL năm 2024 BGDĐT hướng dẫn về việc tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024
trên VNeID thay CCCD bản cứng để làm thủ tục dự thi THPT không?
Theo Công văn 1277//BGDĐT-QLCL 2024 hướng dẫn tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 thì thí sinh làm bài thi môn Ngữ văn sẽ thực hiện theo hình thức thi tự luận.
Do đó, theo tiểu mục 2 Mục VI Công văn 1277//BGDĐT-QLCL 2024 hướng dẫn chấm bài thi tự luận kỳ thi tốt nghiệp THPT như sau
Công trình hạ tầng Kỹ thuật nếu khởi công trước ngày 26/01/2021 thì Hồ sơ QLCL áp dụng theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP hay vẫn áp dụng NĐ 46/2015/NĐ-CP. Bên cạnh đó tôi hỏi rằng nếu trong quá trình thi công gặp sự cố trong quá trình thi công xây dựng và khai thác, sử dụng công trình thì xử lý như thế nào? Có cần thiết báo cáo sự cố công trình xây
phosphat (PBS)
A.2.1 Thành phần
Natri clorua (NaCl) 8 g
Natri hydro photphat dihydrat (Na2HPO4.2H2O) 2,9 g
Kali dihydro photphat (KH2PO4) 0,2 g
Kali clorua (KCl) 0,2 g
Nước cất 1000 ml
A.2.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trên vào 1000ml nước cất, khuấy và lắc đều.
Chỉnh pH bằng dung dịch NaOH 1N hoặc dung dịch HCl 1N. Hấp vô trùng ở 121 °C
: 100 ml
Nước khử ion: 900 ml
Tổng: 1000 ml dung dịch TAE (TBE) 1X
A.1.2 Chuẩn bị
Lấy 100 ml dung dịch TAE (TBE) 10X hòa chung với 900 ml nước khử ion, khuấy và lắc đều.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng.
A.2 Dung dịch muối đệm phosphat (PBS)
A.2.1 Thành phần
Natri clorua (NaCl) 8 g
Natri hydro photphat dihydrat (Na2HPO4.2H2O) 2,9 g
Kali dihydro
axetic: 5 ml
A.3.2 Chuẩn bị
Thêm từ 2 giọt đến 3 giọt axit axetic vào etanol 70 %. Hòa tan eosin trong etanol, sau đó thêm axit axetic rồi lọc qua giấy lọc.
Bảo quản dung dịch đã chuẩn bị trong chai tối màu.
A.4 Dung dịch muối đệm phosphat (PBS)
A.4.1 Thành phần
Natri clorua (NaCl) 8 g
Natri hydro photphat dihydrat (Na2HPO4.2H2O) 2,9 g
Kali
trong chai tối màu.
A.5 Dung dịch muối đệm phosphat (PBS)
A.5.1 Thành phần
Natri clorua (NaCl) 8 g
Natri hydro photphat dihydrat (Na2HPO4.2H2O) 2,9 g
Kali dihydro photphat (KH2PO4) 0,2 g
Kali clorua (KCl) 0,2 g
Nước cất 1000 ml
A.5.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trên vào 1000ml nước cất, khuấy và lắc đều.
Chỉnh pH bằng dung dịch NaOH 1N
muối đệm phosphat (PBS)
A.3.1 Thành phần
Natri clorua (NaCl) 8 g
Natri hydro photphat dihydrat (Na2HPO4.2H2O) 2,9 g
Kali dihydro photphat (KH2PO4) 0,2 g
Kali clorua (KCl) 0,2 g
Nước cất 1000 ml
A.3.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trên vào 1000ml nước cất, khuấy và lắc đều.
Chỉnh pH bằng dung dịch NaOH 1N hoặc dung dịch HCl 1N. Hấp vô trùng
Mẫu bệnh phẩm dùng trong việc chuẩn đoán bệnh hoại tử thần kinh ở cá bằng phương pháp Nested RT PCR phải được bảo quản như thế nào?
Bệnh hoại tử thần kinh ở cá (Hình từ Internet)
Theo tiết 6.1.2 tiểu mục 6.1 Mục 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8710-2:2019 về Bệnh thủy sản - Quy trình chẩn đoán - Phần 2: Bệnh hoại tử thần kinh ở cá biển quy định
chuẩn quốc gia TCVN 8710-6:2019 về Bệnh thủy sản - Quy trình chẩn đoán - Phần 6: Bệnh do Koi herpesvirus ở cá chép quy định về thành phần và các bước chuẩn bị dung dịch muối đệm phốt phát như sau:
"A Dung dịch muối đệm phốt phát pH ~ 7,2 (PBS).
A.1 Thành phần
Natri clorua (NaCl) 8g
Kali clorua (KCl) 0,2 g
Natri hydrophosphat (Na2HPO4) 1,15 g
Kali
Thiết bị dụng cụ cần thiết khi áp dụng phương pháp Nested RT PCR để chẩn đoán bệnh hoại tử thần kinh ở cá gồm những thiết bị dụng cụ nào?
Theo Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8710-2:2019 về Bệnh thủy sản - Quy trình chẩn đoán - Phần 2: Bệnh hoại tử thần kinh ở cá biển quy định về thiết bị, dụng cụ dùng trong phương pháp Nested RT PCR như sau
Bóng cười có vị gì? Bóng cười gây hại như thế nào cho sức khỏe? Bóng cười có bị cấm tại Việt Nam? Sản xuất khí N2O để kinh doanh bóng cười bị phạt bao nhiêu tiền? Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi bán bóng cười cho người khác là bao lâu?
Number: 203445 của hãng Qiagen (thành phần bao gồm: HotStarTaq ADN Polymerase, PCR Buffer (với 3 mM MgCl2) và 400 μM dNTP).
- Tổng thể tích của phản ứng PCR là 25 μl (20 μl hỗn hợp Master mix và 5 μl mẫu ADN):
+ Cho 20 μl hỗn hợp Master mix vào ống PCR 0,2 ml.
+ Cho 5 μl ADN vừa tách chiết vào ống PCR 0,2 ml đã chứa sẵn 20 μl hỗn hợp Master mix.
LƯU
thuốc thử để kiểm tra đặc tính sinh hóa (Xem Bảng 1).
3.3 Thuốc thử và vật liệu thử của phương pháp PCR, realtime PCR
3.3.1 Môi trường pepton kiềm (Alkaline saline pepton water);
3.3.2 Dung dịch tách chiết (NaCl 0,9 %...) hoặc bộ kit tách chiết ADN vi khuẩn;
3.3.3 Bộ kit nhân gen PCR, realtime PCR;
3.3.4 Nước không có enzyme phân hủy ADN/ARN;
3
, có bộ phận bù trừ nhiệt độ và điều chỉnh độ dốc theo milivon trên đơn vị pH và độ chính xác đến 0,01 đơn vị pH.
- Điện cực là hệ điện cực tổ hợp (điện cực kép) gồm có:
+ Điện cực chỉ thị: là điện cực thủy tinh hay còn gọi là điện cực pH;
+ Điện cực so sánh: có thể sử dụng điện cực calomen bão hòa hay điện cực Ag/AgCl.
Về thiết bị, dụng cụ lấy
) Đặc điểm chế tạo
- Độ cứng của cừ nhựa nhỏ hơn so với các loại vật liệu khác như thép hay bê tông
- Khớp nối cừ dạng âm dương, không sử dụng loại bẻ móc nối như cừ thép thông thường.
5.2.2.3 Kết cấu cừ bê tông cốt thép
a) Vật liệu chế tạo
Vật liệu chế tạo là bê tông cốt thép, cốt thép thường nhóm từ AI (Cl) đến AIII (Clll). Cường độ chịu nén của
huyết thanh và vi rút
A.4 Dung dịch xử lý, bảo quản mẫu biểu mô
Thành phần:
- PBS 0,04 M
Na2HPO4 4,60 g/L
KH2PO4 0,80 g/L
NaCl 16,00 g/l
KCl 0,80 g/L
- Kháng sinh
Penicilline 1000 UI/ml
Mycostatine 100 UI/ml
Neomycine 100 UI/ml
Polymicine 50 UI/ml
Cách chuẩn bị: Hòa tan các thành phần của từng dung dịch
Nitrit (NO2-)
mg/l
3
TCVN 6178:1996 (ISO 6777:1984)
A
5
Clorua (Cl)
mg/l
300
TCVN 6194:1996 (ISO 9297:1989)
A
6
Sắt (Fe)
mg/l
0,5
TCVN 6177:1996 (ISO 6332:1988)
A
7
COD
mg/l
10
TCVN 6491:1999
(ISO 6060:1989)
A
8
BOD
mg/l
6
TCVN 6001-1:2008 (ISO 5815-1:2003);
TCVN
tetrahydro orthosilicat (H2SiO4). Lọc, tách và nung kết tủa ở nhiệt độ (950 ± 50) °C, xử lý kết tủa bằng dung dịch hydro fluoride để tách silic ở dạng silic tetraflouride (SiF4) dễ bay hơi. Từ sự giảm khối lượng của chén có chứa kết tủa sau khi xử lý bằng hydro fluoride xác định được lượng silic dioxide chủ yếu.
* Cách tiến hành
Cân khoảng 0,5 g mẫu thử
thành do nhiệt phân một số muối xyanua như Hg(CN)2 hay oxy hoá CuCN bằng FeCl3. (CN)2 kém bền, do bị thuỷ phân.
...
Theo đó, chật độc xyanua được mô tả có mùi hạnh nhân, tan tốt trong H2O và rượu.
Tuy nhiên, trong một số trường hợp chất độc xyanua thậm chí còn không phát ra mùi, gây cản trở trong quá trình nhận biết sự tồn tại của xyanua.
Như vậy