3.5S: không cao hơn 15.357 đồng/kg, tăng 531 đồng/kg.
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, bảng giá xăng dầu hôm nay 26 9 2024 cụ thể như sau:
Mặt hàng
Giá mới
Thay đổi
Xăng E5RON92
19.620 đồng/lít
+ 679 đồng/lít
Xăng RON95-III
20.518 đồng/lít
+ 756 đồng/lít
Dầu điêzen 0.05S
17.506 đồng/lít
+ 463 đồng
3.5S: không cao hơn 15.756 đồng/kg, giảm 489 đồng/kg.
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, bảng giá xăng dầu ngày 22 8 2024 cụ thể như sau:
Mặt hàng
Giá mới
Thay đổi
Xăng E5RON92
20.424 đồng/lít
- 458 đồng/lít
Xăng RON95-III
21.317 đồng/lít
- 535 đồng/lít
Dầu điêzen 0.05S
18.776 đồng/lít
- 454
hơn 19.803 đồng/lít, giảm 715 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 17.401 đồng/lít, giảm 105 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 17.651 đồng/lít, giảm 222 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 15.003 đồng/kg, giảm 354 đồng/kg.
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, bảng giá xăng dầu hôm nay 26 9 2024 cụ thể như sau:
Mặt hàng
hơn 20.962 đồng/lít, giảm 99 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 18.321 đồng/lít, giảm 179 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 18.627 đồng/lít, giảm 163 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 16.090 đồng/kg, tăng 179 đồng/kg.
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, bảng giá xăng dầu hôm nay 17 10 2024 cụ thể như sau:
Mặt hàng
hơn 20.503 đồng/lít, giảm 391 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 18.148 đồng/lít, tăng 91 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 18.833 đồng/lít, tăng 263 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 16.461 đồng/kg, tăng 232 đồng/kg.
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, bảng giá xăng dầu hôm nay 31 10 2024 cụ thể như sau:
Mặt hàng
hơn 20.894 đồng/lít, giảm 68 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 18.057 đồng/lít, giảm 264 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 18.570 đồng/lít, giảm 57 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 16.229 đồng/kg, tăng 139 đồng/kg.
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, bảng giá xăng dầu hôm nay 24 10 2024 cụ thể như sau:
Mặt hàng
thời hạn thuê tàu và chấm dứt hợp đồng thuê tàu trần như sau:
Nghĩa vụ trả tàu, quá thời hạn thuê tàu và chấm dứt hợp đồng thuê tàu trần được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 223, Điều 226 và Điều 228 của Bộ luật này.
Trong đó, khoản 3 Điều 223 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 quy định sau khi hết hạn cho thuê tàu, người thuê tàu có nghĩa vụ
;
- Đối với biển hiệu dọc thì chiều ngang tối đa là 01 mét (m), chiều cao tối đa là 04 mét (m) nhưng không vượt quá chiều cao của tầng nhà nơi đặt biển hiệu.
Quán cà phê sử dụng biển hiệu với hệ thống đèn anh sáng mờ, nhấp nháy thì có được hay không?
Quán cà phê khi lắp đặt biển hiệu thì cần lưu ý những gì?
Tiểu mục 2.2.3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc
quản lý đường bộ quyết định.
22.3. Nếu có nhiều biển cần đặt cùng một vị trí, cho phép đặt kết hợp trên cùng một cột nhưng không quá 3 biển và theo thứ tự ưu tiên như sau: biển báo cấm, biển hiệu lệnh, biển báo nguy hiểm hoặc cảnh báo, biển chỉ dẫn (xem minh họa trên Hình 3).
Khoảng cách giữa các mép biển với nhau là 5 cm, độ cao từ mép thấp nhất
người đi bộ đặt cao hơn mặt, lề đường hoặc hè đường là 1,8 m. Trường hợp đặc biệt có thể thay đổi cho phù hợp nhưng không nhỏ hơn 1,2 m, không quá 5,0 m, do Cơ quan quản lý đường bộ quyết định.
22.3. Nếu có nhiều biển cần đặt cùng một vị trí, cho phép đặt kết hợp trên cùng một cột nhưng không quá 3 biển và theo thứ tự ưu tiên như sau: biển báo cấm
,2 m đến 1,5 m. Loại biển áp dụng riêng cho xe thô sơ và người đi bộ đặt cao hơn mặt, lề đường hoặc hè đường là 1,8 m. Trường hợp đặc biệt có thể thay đổi cho phù hợp nhưng không nhỏ hơn 1,2 m, không quá 5,0 m, do Cơ quan quản lý đường bộ quyết định.
22.3. Nếu có nhiều biển cần đặt cùng một vị trí, cho phép đặt kết hợp trên cùng một cột nhưng không
ghi âm, quay video sẽ được dùng vào việc gì? Mời bạn cùng tìm hiểu bài viết dưới đây để làm rõ được các vấn đề này.
Có các biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt nào?
Theo quy định tại Điều 223 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015, quy định về các biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt như sau:
“Điều 223. Các biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt
Sau khi khởi tố
Cà chua thân gỗ quả tươi hạng II cần đáp ứng những yêu cầu tối thiểu nào?
Căn cứ tiết 2.2.3 tiểu mục 2.2 Mục 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12996:2020 quy định chất lượng của cà chua thân gỗ quả tươi hạng II như sau:
Yêu cầu về chất lượng
2.1 Yêu cầu tối thiểu
Trong tất cả các hạng, tùy theo yêu cầu cụ thể cho từng hạng và dung sai cho phép, cà
Chất lượng của mướp đắng quả tươi hạng II cần đáp ứng những yêu cầu tối thiểu nào?
Căn cứ tiết 2.2.3 tiểu mục 2.2 Mục 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12097:2017 quy định như sau:
Yêu cầu về chất lượng
2.1 Yêu cầu tối thiểu
Trong tất cả các hạng, tùy theo yêu cầu cụ thể cho từng hạng và dung sai cho phép, mướp đắng quả tươi phải:
- nguyên vẹn
Chất lượng chanh không hạt quả tươi hạng II cần đáp ứng những yêu cầu tối thiểu nào?
Căn cứ tiết 2.2.3 tiểu mục 2.2 Mục 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12095:2017 quy định như sau:
Yêu cầu về chất lượng
2.1 Yêu cầu tối thiểu
Trong tất cả các hạng, tùy theo yêu cầu cụ thể cho từng hạng và dung sai cho phép, chanh không hạt quả tươi phải:
- nguyên
Chất lượng của nho quả tươi hạng II cần đáp ứng những yêu cầu tối thiểu nào?
Căn cứ tiết 2.2.3 tiểu mục 2.2 Mục 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10743:2015 quy định như sau:
Yêu cầu chất lượng
2.1. Yêu cầu tối thiểu
Tùy theo các yêu cầu cụ thể cho từng hạng và sai số cho phép, nho quả tươi ở dạng chùm và dạng rời phải:
- lành lặn, không bị thối
Chanh leo quả tươi hạng II cần đáp ứng những yêu cầu tối thiểu nào?
Căn cứ tiết 2.2.3 tiểu mục 2.2 Mục 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11411:2016 quy định như sau:
Yêu cầu về chất lượng
2.1 Yêu cầu tối thiểu
Trong tất cả các hạng, tùy theo yêu cầu cụ thể cho từng hạng và dung sai cho phép, chanh leo quả tươi phải:
- nguyên vẹn;
- tươi;
- cứng
Chất lượng của chôm chôm quả tươi hạng II cần phải đáp ứng những yêu cầu tối thiểu nào?
Theo tiết 2.2.3 tiểu mục 2.2 Mục 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9769:2013 quy định phân hạng của chôm chôm quả tươi như sau:
Yêu cầu chất lượng
2.1. Yêu cầu tối thiểu
Tùy theo các yêu cầu cụ thể cho từng hạng và sai số cho phép, tất cả các hạng chôm chôm quả
Chất lượng roi quả tươi hạng 2 được quy định ra sao?
Căn cứ tiết 2.2.3 tiểu mục 2.2 Mục 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12357:2018 quy định như sau:
Yêu cầu về chất lượng
...
2.2 Phân hạng
Roi quả tươi được phân thành ba hạng như sau:
2.2.1 Hạng “đặc biệt”
Roi quả tươi thuộc hạng này phải có chất lượng cao nhất, hầu như không có khuyết tật miễn
Đậu cove quả tươi hạng II có chất lượng như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại tiết 2.2.3 tiểu mục 2.2 Mục 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12993:2020 về phân hạng đậu cove quả tươi như sau:
Yêu cầu về chất lượng
2.1 Yêu cầu tối thiểu
Trong tất cả các hạng, tùy theo yêu cầu cụ thể cho từng hạng và dung sai cho phép, đậu cove quả tươi phải:
- nguyên