(Chinhphu.vn) - Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (LĐTBXH) đã ban hành Quyết định số 1225/QĐ-BLĐTBXH về việc điều tra năm 2024 về lao động, tiền lương trong doanh nghiệp.
Mẫu 13-HSB theo Quyết định 166/QĐ-BHXH ra sao? Mẫu Giấy ủy quyền làm thủ tục hưởng, nhận thay chế độ BHXH, BHYT, BHTN thế nào? Câu hỏi của anh A.H (Bình Định)
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển KT-XH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 ra sao? Câu hỏi từ anh T.A - Lâm Đồng.
giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo 4 vùng cụ thể như sau:
- Về mức lương tối thiểu theo tháng:
+ Vùng I: 4.680.000 đồng/tháng.
+ Vùng II: 4.160.000 đồng/tháng.
+ Vùng III: 3.640.000 đồng/tháng.
+ Vùng IV: 3.250.000 đồng/tháng.
(Mức lương tối thiểu nêu trên tăng 6% so với mức lương tối
Nghị định 38/2022/NĐ-CP như sau:
- Quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.680.000
22.500
Vùng II
4.160.000
20
thuận nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng đang được áp dụng tại Nghị định 38/2022/NĐ-CP. Có thể hiểu, mức lương cơ bản năm 2023 với công nhân ít nhất phải bằng các mức lương sau đây:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.680.000
22.500
Vùng II
nay được quy định tại Nghị định 38/2022/NĐ-CP.
Như vậy, tiền lương đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa như sau:
Đơn vị: Đồng/tháng
Mức lương tối thiểu vùng
Tiền lương đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa
Vùng I
4.680.000
93.600.000
Vùng II
4.160.000
83.200.000
Vùng III
3.640.000
72.800.000
Vùng IV
3
-CP quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động áp dụng từ ngày 1/7/2022 cụ thể như sau:
- Vùng 1 là 4.680.000 đồng/tháng;
- Vùng 2 là 4.160.000 đồng/tháng;
- Vùng 3 là 3.640 đồng/tháng;
- Vùng 4 là 3.250.000 đồng/tháng.
Do đó, những giáo viên không thuộc diện viên chức thì lương sẽ được thực hiện theo thỏa
chuẩn quốc gia như sau:
- Đặc tính kỹ thuật của nhiên liệu thử
+ Sử dụng hyđrocacbon béo có điểm sôi ban đầu không nhỏ hơn 84°C và điểm sôi cuối cùng không lớn hơn 105 °C, phần thể tích chất thơm 1% và tỷ trọng ở 15 °C là 0,680 đến 0,720.
CHÚ THÍCH: Các nhiên liệu điển hình đáp ứng yêu cầu trên là n-heptan và một số phần nhỏ dung môi, hoặc n- heptan
.320.000
Thiếu tá
6,40
11.520.000
6,80
12.240.000
Đại úy
5,80
10,440,000
6,20
11.160.000
Thượng úy
5,35
9.630.000
5,70
10.260.000
Lưu ý: Thời hạn nâng lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tướng, Trung tướng, Thượng tướng và Đại tướng là 4 năm.
Bảng lương mới của sĩ quan nghiệp vụ công an được xây dựng dựa trên yếu
giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng 1
4.680.000
22.500
Vùng 2
4.160.000
20.000
Vùng 3
3.640.000
17.500
Vùng 4
3.250.000
15.600
Theo đó, mức lương tối thiểu giờ theo 4 vùng được quy định như sau:
- Vùng 1 là 22.500 đồng/giờ.
- Vùng 2 là 20.000 đồng/giờ.
- Vùng 3 là 17.500 đồng/giờ.
- Vùng 4 là 15
,40
3
Trung tướng
9,80
4
Thiếu tướng
9,20
Hệ số nâng lương lần 1
Hệ số nâng lương lần 2
5
Đại tá
8,40
8,60
6
Thượng tá
7,70
8,10
7
Trung tá
7,00
7,40
8
Thiếu tá
6,40
6,80
9
Đại úy
5,80
6,20
10
Thượng úy
5,35
5,70
Kết hợp
lần)
1
Đại tướng
11,00
2
Thượng tướng
10,40
3
Trung tướng
9,80
4
Thiếu tướng
9,20
Hệ số nâng lương lần 1
Hệ số nâng lương lần 2
5
Đại tá
8,40
8,60
6
Thượng tá
7,70
8,10
7
Trung tá
7,00
7,40
8
Thiếu tá
6,40
6,80
,75
10.350.000
6,10
10.980.000
6,45
11.610.000
6,80
12.240.000
7,15
12.870.000
7,50
13.500.000
Lưu ý: Mức lương nêu trên chỉ là lương theo hệ số, chưa bao gồm các khoản phụ cấp (nếu có).
Bảng lương mới quân nhân chuyên nghiệp cao cấp sau cải cách tiền lương 2024 theo Nghị quyết 27 thế nào? (Hình từ
10,40
3
Trung tướng
9,80
4
Thiếu tướng
9,20
Hệ số nâng lương lần 1
Hệ số nâng lương lần 2
5
Đại tá
8,40
8,60
6
Thượng tá
7,70
8,10
7
Trung tá
7,00
7,40
8
Thiếu tá
6,40
6,80
9
Đại úy
5,80
6,20
10
Thượng úy
5,35
5
-CP, quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng 1
4.680.000
22.500
Vùng 2
4.160.000
20.000
Vùng 3
3.640.000
17