đạo, quản lý theo Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 ra sao?
Căn cứ Quy định 124-QĐ/TW năm 2023, so với quy định cũ, quy định này đã đề cập cụ thể hơn về nội dung kiểm điểm đối với cá nhân giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý (Quy định trước đây chỉ quy định chung, không phân chia giữa "Cá nhân không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý" và "Cá nhân giữ chức vụ lãnh đạo
Thể lệ Cuộc thi tìm hiểu cuốn sách của cố Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng năm 2024 như thế nào?
Căn cứ vào Thể lệ cuộc thi kèm theo Quyết định 02-QĐ/BTC Tải về ngày 15/10/2024 của tỉnh Quảng Nam về Thể lệ Cuộc thi trực tuyến tìm hiểu cuốn sách của Cố Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng như sau:
(1) Đối tượng dự thi
- Cán bộ, đảng viên, công chức, viên
lao động từ 81% trở lên hoặc cho thân nhân người lao động khi người lao động bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
b) Ít nhất bằng 1,5 tháng tiền lương đối với người bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 10%; nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 11% đến 80% thì cứ tăng 1% sẽ được cộng thêm 0,4 tháng tiền lương theo công thức dưới đây hoặc
Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 2 và khoản 3 Điều 3 Thông tư 04/2015/TT-BLĐTBXH quy định về bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, cụ thể:
Mức bồi thường tai nạn lao động cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động 22%
Thứ nhất, về nguyên tắc bồi thường
(1) Tai nạn lao động xảy ra lần nào thực hiện bồi thường lần đó
Theo hướng dẫn tại Công văn 245/VPCP-KGVX ngày 11/01/2022 truyền đạt ý kiến của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam về việc nghỉ Tết Nguyên đán và Quốc khánh năm 2022 của CB, CC, VC và NLĐ thì:
“1. Đồng ý với đề nghị của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại văn bản trên về việc nghỉ Tết Nguyên đán Nhâm Dần từ ngày 31 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 04
, viên chức) nghỉ Tết m lịch từ thứ Hai ngày 31 tháng 01 năm 2022 đến hết thứ Sáu ngày 04 tháng 02 năm 2022 (tức từ ngày 29 tháng Chạp năm Tân Sửu đến hết ngày mùng 4 tháng Giêng năm Nhâm Dần).
2. Công chức, viên chức nghỉ lễ Quốc khánh năm 2022 từ ngày 01 tháng 9 năm 2022 đến hết ngày 02 tháng 9 năm 2022.
Như vậy, công chức, viên chức tại TP Hà Nội
lên Thiếu tá: 04 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;
Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;
Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;
Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;
Thời hạn
Nhiệm vụ của Phóng viên hạng I - Mã số: V.11.02.04 là gì?
Đối với quy định về nhiệm vụ của Phóng viên hạng I - Mã số: V.11.02.04 thì tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 13/2022/TT-BTTTT quy định cụ thể như sau:
Phóng viên hạng I - Mã số: V.11.02.04
1. Nhiệm vụ
a) Chủ trì xây dựng kế hoạch, kịch bản các tác phẩm báo chí;
b) Tổ chức chỉ đạo và thực
;
- Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;
- Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
- Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;
- Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;
- Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;
- Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;
- Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;
Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm;
Lưu ý:
+ Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét
Danh mục vật tư y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế gồm các loại trang thiết bị y tế gì?
Căn cứ theo Điều 1 Thông tư 04/2017/TT-BYT có quy định:
Danh mục vật tư y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế
1. Danh mục vật tư y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế được quy
Phóng viên hạng 1 thuộc chuyên ngành thông tin và truyền thông thực hiện những nhiệm vụ gì theo quy định?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 7 Thông tư 13/2022/TT-BTTTT quy định về Phóng viên hạng I - Mã số: V.11.02.04
Phóng viên hạng I - Mã số: V.11.02.04
1. Nhiệm vụ
a) Chủ trì xây dựng kế hoạch, kịch bản các tác phẩm báo chí;
b) Tổ chức chỉ đạo và
Đạo diễn truyền hình hạng 3 thuộc chuyên ngành thông tin và truyền thông thực hiện những nhiệm vụ gì theo quy định?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 15 Thông tư 13/2022/TT-BTTTT quy định về Đạo diễn truyền hình hạng III - Mã số: V.11.04.12 như sau:
Đạo diễn truyền hình hạng III - Mã số: V.11.04.12
1. Nhiệm vụ
a) Đánh giá, phân tích, xử lý kịch bản
;
Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;
Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;
Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;
Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;
Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm;
b) Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét nâng bậc lương, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan
Cấp lại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện trong những trường hợp nào?
Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 04/2021/TT-BTTTT quy định về cấp lại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện như sau:
Cấp lại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
Trường hợp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện bị mất, bị hư hỏng, tổ chức, cá nhân đã được cấp phép phải
điểm d khoản 11 Điều 13 Nghị định 33/2022/NĐ-CP quy định như sau:
Tiêu chuẩn, niên hạn cấp phát trang phục, biển hiệu, cấp hiệu đối với công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp
...
4. Áo măng tô: 01 chiếc/04 năm/01 công chức; áo gi-lê và áo gió: 01 chiếc/02 năm/01 công chức; áo bông: 01 chiếc/04 năm/01 công chức.
5. Quần âu cho
Hướng dẫn viên hạng 4 chuyên ngành thể dục thể thao có những nhiệm vụ gì theo quy định?
Tại Điều 2 Thông tư 07/2022/TT-BBVHTTDL quy định thì Hướng dẫn viên (hạng IV) là một trong những viên chức chuyên ngành thể dục thể thao.
Căn cứ vào khoản 1 Điều 7 Thông tư 07/2022/TT-BBVHTTDL quy định về nhiệm vụ của hướng dẫn viên (hạng IV) - Mã số: V.10.01.04
tá: 04 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;
Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;
Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;
Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;
Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm;
b) Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét nâng bậc lương, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật tương ứng với mức lương
sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
...
3. Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm:
a) Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ:
Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm;
Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;
Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;
Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;
Thiếu
tại khoản 3 Điều này.
3. Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm:
a) Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ:
Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm;
Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;
Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;
Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;
Trung
hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
...
3. Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm:
a) Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ:
Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm;
Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;
Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;
Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm