định 123/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
"Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
1. Phạt cảnh cáo người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự xe mô tô hoặc
Hành vi lùi xe ô tô không đúng quy định gây tai nạn giao thông sẽ bị xử phạt bao nhiêu?
Tại khoản 7 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP và Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP có quy định:
“Điều 5. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
[...]
7. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng
sẽ bị xử phạt bao nhiêu theo quy định của pháp luật?
Căn cứ khoản 4 và khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi điểm g khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) quy định về xử phạt người điều khiển xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ như sau:
“Điều 6. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các
kiểm định và không cấp Tem kiểm định, trên Giấy chứng nhận kiểm định có ghi dòng chữ: “Khi tham gia giao thông phải xin phép cơ quan quản lý đường bộ”
..."
Người điều khiển xe ô tô không dán tem kiểm định an toàn kỹ thuật có bị xử phạt?
Xe không dán tem kiểm định
Theo Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 9 Điều 2 Nghị định 123
định 123/2021/NĐ-CP) quy định về việc tạm giữ phương tiện của người vi phạm như sau:
"Điều 82. Tạm giữ phương tiện, giấy tờ có liên quan đến người điều khiển và phương tiện vi phạm
1. Để ngăn chặn ngay vi phạm hành chính, người có thẩm quyền được phép tạm giữ phương tiện trước khi ra quyết định xử phạt theo quy định tại khoản 2, khoản 8 Điều 125
Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP và Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định:
Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
+ Thực hiện hành vi quy định tại điểm g khoản 2 Điều này bị tịch thu thiết bị phát tín hiệu ưu tiên lắp đặt, sử dụng trái quy định;
+ Thực hiện hành
độ là bao nhiêu? Có bị tước bằng lái xe khi chạy quá tốc độ không?
Quy định về mức xử phạt vi phạm hành chính đối với ô tô khi chạy quá tốc độ
Căn cứ khoản 5 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi bởi điểm đ Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) quy định như sau:
- Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều
ngành nghề kinh doanh quy định tại Điều 6 Nghị định số 129/2020/NĐ-CP, trong đó:
a) Ngành nghề kinh doanh chính của DATC thuộc lĩnh vực dịch vụ tài chính, tập trung chủ yếu vào các hoạt động sau:
- Tiếp nhận nợ và tài sản, bao gồm nợ và tài sản loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp khi thực hiện chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp do Nhà nước nắm
pháp luật gì?
Tại Điều 30 Nghị định 129/2020/NĐ-CP có quy định:
Tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người lao động và người quản lý doanh nghiệp
1. Cơ chế tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người lao động và người quản lý doanh nghiệp của DATC thực hiện theo quy định của pháp luật đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
Những trường hợp nào xe máy chạy chậm sẽ bị xử phạt? Mức xử phạt là bao nhiêu?
Căn cứ theo điểm q khoản 1 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP và điểm d khoản 2 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi bởi điểm k khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) quy định như sau:
Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các
Gặp tai nạn giao thông nhưng không dừng lại bảo vệ hiện trường thì có vi phạm pháp luật không?
Căn cứ Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi điểm c khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) quy định về mức xử phạt vi phạm hành chính đối với người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ như sau
chính đối với hành vi đào phá đường quộc lộ không?
Căn cứ Điều 75 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 27 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) quy định như sau:
Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
...
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 37.500.000 đồng đối với hành vi vi phạm
thì bị phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)
Tài xế xe ô tô 45 chỗ ngồi có hành vi chở hành khách trong khoang hành lý thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Mức xử phạt vi phạm hành chính đối với tài xế xe ô tô 45 chỗ ngồi được quy định tại điểm b khoản 6 Điều 23 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi điểm b khoản 12 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) như sau
123/2021/NĐ-CP) như sau:
Xử phạt người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người vi phạm quy định về vận tải đường bộ
...
8. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại khoản 2, khoản 4 (trường hợp vượt trên 50% đến
Xử lý khi năm sinh trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sai như thế nào?
Căn cứ theo Điều 6 Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì giá trị pháp lý của giấy khai sinh được quy định như sau:
- Giấy khai sinh là giấy tờ hộ tịch gốc của cá nhân.
- Mọi hồ sơ, giấy tờ của cá nhân có nội dung về họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc
thuế. ”
Như vậy, hồ sơ khai bổ sung hồ sơ khai báo thuế được quy định như trên.
Nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 4 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ:
Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập hóa đơn để giao cho người mua
sẽ bị xử phạt đến 20 triệu đồng.
Phương thức và thời điểm chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử?
Căn cứ điểm a khoản 3 Điều 22 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định quy định như sau:
"Điều 22. Trách nhiệm của người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
...
3. Chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan
điểm Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) quy định về mức xử phạt đối với các hành vi liên quan đến giấy phép lái xe như sau:
- Đối với xe máy:
+ Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô và các loại xe tương tự xe mô tô không mang theo Giấy phép lái xe
khoản 5, điểm a khoản 7 và điểm c khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, điểm đ khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ như sau
"3. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi
khoản 3 Điều 74 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm b khoản 26 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định
Phân định thẩm quyền xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt
...
3. Cảnh sát trật tự, Cảnh sát phản ứng nhanh, Cảnh sát cơ động, Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ