Hạn mức giao đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân làm nhà ở tỉnh Quảng Bình là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 25/2014/QĐ-UBND, hạn mức giao đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân làm nhà ở tỉnh Quảng Bình được quy định như sau:
- Hạn mức giao đất ở không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.
* Thành phố Đồng
Những loại dịch bệnh truyền nhiễm được Bộ Y tế ban hành là những dịch bệnh truyền nhiễm nào?
Ngày 02/02/2024, Bộ Y tế đã ban hành Quyết định 266/QĐ-BYT kèm theo Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm năm 2024.
Cụ thể tại Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm năm 2024 Bộ Y tế đã nêu ra những loại dịch bệnh truyền nhiễm nguy hiểm tại
quy định của pháp luật về BHXH (trừ trường hợp người lao động đã đủ điều kiện về tuổi để hưởng lương hưu nhưng thời gian đóng bảo hiểm xã hội còn thiếu không quá 10 năm);
- Người tham gia khác.
(Người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo được xác định theo quy định tại Quyết định số 13/2011/QĐ-UBND ngày 05/9/2021 của UBND Thành phố quy định chuẩn nghèo đa
trong công tác phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý vi phạm về bảo vệ công trình thủy lợi như thế nào?
Theo Công văn 1400/UBND-KTN năm 2022 thì Ủy ban nhân dân huyện, quận, xã trên địa bàn thành phố Hà Nội có nhiệm vụ sau:
- Tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến các quy định của pháp luật về thủy lợi, Quyết định 13/2020/QĐ-UBND của UBND Thành phố ban
. Xác lập và thực hiện các giao dịch dân sự theo quy định của Nghị định này, Điều 508 của Bộ luật dân sự và pháp luật khác có liên quan.
6. Được hưởng các chính sách ưu đãi, hỗ trợ của Nhà nước như các hợp tác xã.
7. Quyền khác theo quy định của hợp đồng hợp tác, Bộ luật dân sự và pháp luật khác có liên quan.
Điều 6. Nghĩa vụ của tổ hợp tác
1. Tôn
công lập:
Hệ số lương
Mức lương (Đơn vị: VNĐ)
4,40
6.556.000
4,74
7.062.600
5,08
7.569.200
5,42
8.075.800
5,76
8.582.400
6,10
9.089.000
6,44
9.595.600
6,78
10.102.200
- Đối với bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng làm việc trong cơ sở y tế công lập:
Hệ số lương
Mức lương
kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm b khoản 3 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP).
Hệ số lương
Viên chức loại A2 (Nhóm A2.1)
Mức lương từ ngày 01/7/2019
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
4,40
6.556.000
Bậc 2
4,74
7.062.600
Bậc 3
5,08
7.569.200
Bậc 4
5,42
8.075.800
Bậc 5
5,76
8
2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương của viên chức được bổ nhiệm chức danh thẩm kế viên hạng 2 được tính như sau:
Hệ số lương
Viên chức loại A2 (Nhóm A2.1)
Mức lương từ ngày 01/7/2019
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
4,40
6.556.000
Bậc 2
4,74
7.062.000
Bậc 3
5,08
7.569.200
Bậc 4
5,42
8
hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm b khoản 3 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP), cụ thể như sau:
Hệ số lương
Viên chức loại A2 (Nhóm A2.1)
Mức lương từ ngày 01/7/2019
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
4,40
6.556.000
Bậc 2
4,74
7.062.600
Bậc 3
5,08
7.569.200
Bậc 4
5,42
8
204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) như sau:
Hệ số lương
Công chức loại A2 (Nhóm A2.1)
Mức lương từ ngày 01/7/2019
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
4,40
6.556.000
Bậc 2
4,74
7.062.600
Bậc 3
5,08
7.569.200
Bậc 4
5,42
8.075.800
Bậc 5
5,76
8
Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) như sau:
Hệ số lương
Công chức loại A2 (Nhóm A2.1)
Mức lương đến hết ngày 30/6/2023
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
4,40
6.556.000
Bậc 2
4,74
7.062.600
Bậc 3
5,08
7.569.200
Bậc 4
5,42
8.075.800
Bậc 5
5
204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP), cụ thể như sau:
Hệ số lương
Công chức loại A2
(Nhóm A2.1)
Mức lương đến 30/6/2023
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
4,40
6.556.000
Bậc 2
4,74
7.062.600
Bậc 3
5,08
7.569.200
Bậc 4
5,42
8.075.800
Bậc 5
5,76
8
định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP là 1.490.000 đồng/tháng. Theo đó lương của Giáo viên trung học cơ sở hạng I đến 30/6/2023 là:
Hệ số lương
Mức lương
(Đơn vị: Đồng)
Bậc 1
4.40
6.556.000
Bậc 2
4.74
7.062.600
Bậc 3
5.08
7.569.200
Bậc 4
5.42
8.075.800
Bậc 5
5.76
8
)
Như vậy, bảng lương Thẩm phán 2024 khi lương cơ sở tăng lên 2,34 triệu đồng như sau:
- Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao, Thẩm phán Toà án nhân dân cấp cao:
Bậc
Hệ số
Mức lương
(đồng/tháng)
Bậc 1
6,20
14.508.000
Bậc 2
6,56
15.350.400
Bậc 3
6,92
16.192.800
Bậc 4
7,28
17.035.200
Bậc 5
7
về cách tính lương kiểm sát viên khi tăng lương cơ sở từ 1/7/2024 như sau:
Lương Kiểm sát viên = 2.340.000 đồng/tháng x hệ số lương
Như vậy, bảng lương của Kiểm sát viên 2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng như sau:
(1) Kiểm sát viên Viện KSND tối cao
Bậc
Hệ số
Mức lương
(Đơn vị: đồng/tháng)
Bậc 1
6,20
14.508