Cho tôi hỏi: lao động nữ sinh tháng 11/1971 đóng đủ bảo hiểm xã hội (trên 20 năm tham gia BHXH) bị suy giảm khả năng lao động 70%, nếu tháng 12/2026 nghỉ hưu thì bị trừ tỷ lệ hưởng lương hưu bao nhiêu %? Mốc tuổi để tính số năm nghỉ hưu trước tuổi của lao động nữ trong điều kiện bình thường bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên? Câu hỏi của
Người lao động năm nay mới 54 tuổi nhưng tối đóng BHXH đã gần 30 năm rồi, sức khỏe của tôi bây giờ cũng yếu nên tôi đang muốn nghỉ hưu trước tuổi. Nhưng khi nộp hồ sơ lên công ty thì công ty yêu cầu phải có giấy giám định y khoa. Vậy hồ sơ giám định y khoa để hưởng lương hưu trước tuổi như thế nào? Các quy định khác về hồ sơ khám giám định lần đầu
Cán bộ nữ sinh con đi làm sớm trước thời gian quy định có phải trích kinh phí công đoàn không? (Hình từ Internet)
Cán bộ nữ sinh con đi làm sớm trước thời gian quy định có phải trích kinh phí công đoàn không?
Theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 12 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH về mức hưởng chế độ thai sản như sau:
“Điều 12. Mức hưởng chế độ
đối với thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam tại Thông tư số 16/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 15/08/2008 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động – Thương binh – Xã hội hướng dẫn thực hiện Quyết định số 72/2008/QĐ-TTg ngày 30/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 234/2005/QĐ-TTg ngày 26/9/2005 của Thủ tướng
tháng.
Người khuyết tật
Hồ sơ sinh xác định mức độ khuyết tật cho người bị cườm mắt chỉ thấy mờ mờ bao gồm những gì?
Căn cứ Điều 4 Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH quy định về hồ sơ đề nghị xác định, xác định lại mức độ khuyết tật; cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật như sau:
"1. Đơn đề nghị xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp
Hồ sơ xin xác định mức độ khuyết tật đối với trẻ bị bại não bẩm sinh không có khả năng vận động gồm những gì?
Căn cứ Điều 4 Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH quy định về hồ sơ đề nghị xác định, xác định lại mức độ khuyết tật; cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật như sau:
"1. Đơn đề nghị xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp, cấp
%.
Trường hợp tuổi nghỉ hưu có thời gian lẻ đến đủ 06 tháng thì mức giảm là 1%, từ trên 06 tháng thì không giảm tỷ lệ phần trăm do nghỉ hưu trước tuổi."
Đồng thời, quy định tại khoản 2 Điều 17 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH ghi nhận hướng dẫn như sau:
"2. Khi tính tỷ lệ hưởng lương hưu trường hợp thời gian đóng đóng bảo hiểm xã hội có tháng lẻ thì từ 01
động 2019 quy định về tiền lương thử việc, cụ thể: Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc đó.
Hợp đồng thử việc bao gồm những nội dung gì?
Theo Điều 3 Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH, nội dung chủ yếu của hợp đồng thử việc được đề cập như sau:
- Tên, địa chỉ của
Thử việc là gì? Các nội dung nào được đề cập trên hợp đồng thử việc
Căn cứ Điều 24 Bộ luật Lao động 2019 và Điều 3 Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH quy định về việc thử việc như sau:
- Người sử dụng lao động và người lao động có thể thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động hoặc thỏa thuận về thử việc bằng việc giao kết hợp đồng thử
môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ;
- Không quá 06 ngày làm việc đối với công việc khác.
Đánh giá thử việc đạt mà lại không ký hợp đồng lao động sau khi kết thúc thử việc bị xử phạt thế nào?
Hợp đồng thử việc bao gồm những nội dung gì?
Theo Điều 3 Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH, nội dung chủ yếu của hợp đồng thử việc
thì có được hưởng lương như nhân viên chính thức hay không?
Hợp đồng thử việc bao gồm những nội dung gì?
Theo Điều 3 Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH, nội dung chủ yếu của hợp đồng thử việc được đề cập như sau:
- Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động
+ Tên của
chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia để thuyết minh rõ cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nội dung công việc và dự toán thuê chuyên gia. Căn cứ lập dự toán chi thuê chuyên gia trong nước thực hiện theo mức lương quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH
buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thì mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần cụ thể là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 3 Điều 19 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH có quy định cụ thể như sau:
"Điều 19. Bảo hiểm xã hội một lần
...
3. Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện vừa có thời
chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy định thì không được hưởng chế độ ốm đau.
2. Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền."
Tuy nhiên, tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH có quy định không giải quyết chế độ ốm đau trong những trường hợp sau:
"2. Không giải
hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn nhưng thời gian hưởng tối đa bằng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.”
Đồng thời, theo quy định tại khoản 1 và khoản 5 Điều 4 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định cụ thể:
“Điều 4. Thời gian hưởng chế độ ốm đau
1. Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm quy định tại khoản 1 Điều 26 của Luật bảo hiểm
làm việc trong một năm cho mỗi con.
Thời gian hưởng chế độ ốm đau được tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, nghỉ hằng tuần. Thời gian này được tính kể từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm dương lịch, không phụ thuộc vào thời điểm bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động theo Điều 5 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH
đều bị ốm và có giấy ra viện thì có được hưởng chế độ ốm đau không? Thời gian hưởng chế độ ốm đau như thế nào?
Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 5 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định như sau:
“Điều 5. Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau
1. Thời gian tối đa hưởng chế độ khi con ốm đau trong một năm cho mỗi con quy định tại khoản 1 Điều 27 của
Trong thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản có được hưởng chế độ ốm đau trong thời gian nghỉ thai sản không?
Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH:
"Điều 3. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP được hưởng chế độ ốm đau
?
Căn cứ Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm Xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định điều kiện hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn như sau:
- Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn được