/tháng.
Mức lương của Trung tướng Quân đội nhân dân là bao nhiêu? Ai có quyền phong quân hàm Trung tướng? (Hình từ Internet)
Ai có quyền phong quân hàm Trung tướng Quân đội nhân dân?
Thẩm quyền quyết định phong quân hàm Trung tướng Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi
Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì?
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan quân đội được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sĩ
Internet)
Thiếu tướng quân đội giữ chức Phó Hiệu trưởng Trường Sĩ quan Chính trị được kéo dài thời gian phục vụ tại ngũ không?
Việc Thiếu tướng quân đội giữ chức Phó Hiệu trưởng Trường Sĩ quan Chính trị được kéo dài thời gian phục vụ tại ngũ không, theo quy định tại Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1
Sĩ quan quân đội giữ chức Cục trưởng Cục Quân lực, Bộ Tổng Tham mưu QĐND Việt Nam có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì?
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với sĩ quan quân đội giữ chức Cục trưởng Cục Quân lực, Bộ Tổng Tham mưu QĐND Việt Nam được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 4
định tại Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008, khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 như sau:
Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
1. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, phong, thăng, giáng, tước quân hàm đối
khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền nhưng không phải là bác sỹ, y sỹ y học cổ truyền và chưa được cấp giấy chứng nhận lương y.
- Đối tượng đã tham gia khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền từ đủ 30 năm trở lên.
- Đối tượng có kết quả đạt tại kỳ kiểm tra sát hạch theo quy định tại Thông tư 13/1999/TT-BYT ngày 06 tháng 7 năm 1999 của Bộ Y tế hướng
Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) như sau:
Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
1. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, phong, thăng, giáng, tước quân hàm đối với sĩ quan được quy định như sau:
a) Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Tổng Tham mưu
? (Hình từ Internet)
Ai có thẩm quyền phong quân hàm Đại úy Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay?
Căn cứ theo quy định tại Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 quy định như sau:
Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
1. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm
Sĩ quan dự bị là gì?
Hiện nay, pháp luật không giải thích sĩ quan dự bị là gì, tuy nhiên theo Điều 5 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân 1999 quy định như sau:
Nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ
Những người sau đây được tuyển chọn bổ sung cho đội ngũ sĩ quan tại ngũ:
1. Hạ sĩ quan, binh sĩ tốt nghiệp các trường đào tạo sĩ quan hoặc các trường đại học
dưỡng và quân nhân, cán bộ được Đảng cử lại miền Nam sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 theo Nghị định số 23/1999/NĐ-CP ;
- Người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg và Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ;
- Thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ
và Xã hội quản lý, gồm:
- Trợ cấp hằng tháng đối với:
+ Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg;
+ Quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội, đã phục viên, xuất
.
+ Từ 01/1989 – 01/1990: Cán bộ tình báo Cục Tình báo phía Nam thuộc Tổng cục Tình báo, Bộ Công an.
+ Từ 01/1990 – 3/1991: Cán bộ tình báo, Cục Âu Mỹ thuộc Tổng cục Tình báo, Bộ Công an.
+ Từ 3/1991 - 11/1994 :Cán bộ Bộ Ngoại giao, Bí thư thứ 3, rồi Bí thư thứ 2 Đại sứ quán Việt Nam tại Rumani.
+ Từ 11/1994 - 5/1999: Cán bộ tình báo; Phó Trưởng
Sĩ quan Quân đội nhân dân cấp tá thì có bao nhiêu cấp bậc cụ thể?
Căn cứ theo quy định tại Điều 10 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định như sau:
Hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan
Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm ba cấp, mười hai bậc:
1. Cấp Uý có bốn bậc:
Thiếu uý;
Trung uý;
Thượng uý;
Đại uý.
2. Cấp Tá có bốn
Ai có thẩm quyền phong quân hàm Đại úy Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay?
Căn cứ theo quy định tại Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 quy định như sau:
Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
1. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức
1999 được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 quy định như sau:
Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
1. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, phong, thăng, giáng, tước quân hàm đối với sĩ quan được quy định như sau:
a) Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm
Độ bền cắt của vật liệu trong trang phục bảo vệ là gì? Độ bền này được đo trên thiết bị thế nào?
Độ bền cắt của vật liệu trong trang phục bảo vệ được quy định tại tiểu mục 6.1 Mục 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9546:2013 (ISO 13997:1999) về Trang phục bảo vệ - Tính chất cơ học - Xác định độ bền cắt bởi các vật sắc như sau:
6. Phương pháp thử
6
Hệ thống cấp bậc trong quân đội năm 2022?
Căn cứ Điều 10 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm ba cấp, mười hai bậc:
Cấp Uý có bốn bậc:
Thiếu uý;
Trung uý;
Thượng uý;
Đại uý.
Cấp Tá có bốn bậc:
Thiếu tá;
Trung tá;
Thượng tá;
Đại tá.
Cấp Tướng có bốn bậc:
Thiếu tướng, Chuẩn Đô
Phân biệt quân nhân chuyên nghiệp với sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam?
Tiêu chí
Quân nhân chuyên nghiệp
Sĩ quan quân đội
Cơ sở pháp lý
Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015
Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (sửa đổi, bổ sung bởi Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008
Thiếu úy
4,20
7,560,000
13
Thượng sĩ
3,80
6,840,000
14
Trung sĩ
3,50
6,300,000
15
Hạ sĩ
3,20
5,760,000
Sĩ quan quân đội có những tiêu chuẩn nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 12 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 thì Sĩ quan quân đội có những Tiêu chuẩn sau:
- Tiêu chuẩn chung:
+ Có bản
Em ơi cho anh hỏi: Ai là người trao quyết định thăng quân hàm cấp Tướng Quân đội Nhân dân? Chủ tịch nước hay Bộ trưởng Bộ Quốc phòng là người trao quyết định này? Đây là câu hỏi của anh Q.D đến từ Tp. Hà Nội.