Công ty TNHH của anh có vốn điều lệ 60 tỷ, anh 36 tỷ vừa được thành lập, anh định giảm còn 26 tỷ. thì không viết có được không. Trường hợp anh rút vốn thì công ty có cần phải giảm vốn điều lệ để giữ đúng tỷ lệ góp vốn ban đầu của các thành viên khác không? Câu hỏi của anh Trương Bình từ TP.HCM
Nhân viên kê khai gian dối hàng hóa để trục lợi tài sản công ty, ví dụ mua hàng hóa 100 triệu, báo công ty là 200 triệu, ăn chênh lệch; thuê nhà thay vì 30 triệu, báo công ty 60 triệu
Vậy có phạm tội tham ô hay lạm dụng tín nhiệm gì không? Đây là câu hỏi của anh A.K đến từ Bình Phước.
Vào ngày 01/03/2022 vừa qua công ty tôi tiến hành cuộc họp Hội đồng thành viên. Tại cuộc họp có thông qua một quyết định. Tôi cảm thấy quyết định này không có hiệu lực vì chỉ được hơn 60% số lượng thành viên tại cuộc họp đồng ý thông qua. Tôi rằng phải đủ 65% số lượng thành viên tán thành thì quyết định đó mới có hiệu lực. Xin hỏi quan điểm này
Xin cho hỏi, đơn vị chúng tôi có một trường hợp là cán bộ không chuyên trách cấp xã cụ thể là Chủ tịch Hội người cao tuổi cấp xã, hiện đã ngoài 60 tuổi thì có phải thuộc trường hợp đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không? Và có phải đóng bảo hiểm y tế không? Nếu có thì mức đóng quy định như thế nào?
Công văn 2541/CV-TCT năm 2022 hướng dẫn nội dung về thực hiện dự án đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật do Tổ công tác đặc biệt của Thủ tướng Chính phủ về rà soát, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc và thúc đẩy thực hiện dự án đầu tư ban hành. Theo đó Công văn này hướng dẫn việc thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án được thực hiện trước ngày Luật
Văn phòng trung ương Đảng có Công văn 95-CV/VPTW năm 2021 gửi Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, trong đó nêu rõ mục tiêu cụ thể và định hướng các chỉ tiêu chủ yếu về phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 – 2025 và những nhiệm vụ trọng tâm trong nhiệm kỳ Đại hội XIII. Theo đó, dự kiến đến năm 2025, GDP bình quân đầu
Bảng tính tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường?
Theo Phụ lục I ban hành kèm Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định về tuổi nghỉ hưu
Nam
Năm sinh
Năm nghỉ hưu
Tuổi nghỉ hưu
Nữ
Năm sinh
Năm nghỉ hưu
Tuổi nghỉ hưu
1
1961
5
2021
60 tuổi 3 tháng
1
1966
6
2021
55
phục vụ cao nhất của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân quy định như sau:
a) Hạ sĩ quan: 47;
b) Cấp úy: 55;
c) Thiếu tá, Trung tá: nam 57, nữ 55;
d) Thượng tá: nam 60, nữ 58;
đ) Đại tá: nam 62, nữ 60;
e) Cấp tướng: nam 62, nữ 60.
2. Hạn tuổi phục vụ của sĩ quan giữ chức vụ, chức danh trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an quy định
Hình thức xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ có bao gồm việc thanh lý không?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 27 Nghị định 60/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Hình thức xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ
Hình thức xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ bao gồm:
1. Thu hồi.
2. Điều chuyển.
3. Thanh lý.
4. Xử lý trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại.
5. Hình
mổ bằng Betadine hoặc cồn 70o
- Đặt Garo
- Cắt lọc vết thương: đánh giá các vạt da lóc xem có sống được không
- Mở rộng vết thương theo các đường Zich - zac: kiểm tra kỹ thương tổn
- Xử trí thương tổn:
- Vùng I:
● Nếu gân gấp đứt trên chỗ bám tận 1cm thi nối gân bằng Prolene 4.0 và khâu tăng cường bằng prolene 6.0
● Nếu gân gấp đứt cách chỗ
: 47;
b) Cấp úy: 55;
c) Thiếu tá, Trung tá: nam 57, nữ 55;
d) Thượng tá: nam 60, nữ 58;
đ) Đại tá: nam 62, nữ 60;
e) Cấp tướng: nam 62, nữ 60.
1a. Hạn tuổi phục vụ cao nhất của nam sĩ quan quy định tại điểm đ và điểm e, nữ sĩ quan quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều này thực hiện theo lộ trình về tuổi nghỉ hưu đối với người lao động như
;
c) Thiếu tá, Trung tá: nam 57, nữ 55;
d) Thượng tá: nam 60, nữ 58;
đ) Đại tá: nam 62, nữ 60;
e) Cấp tướng: nam 62, nữ 60.
1a. Hạn tuổi phục vụ cao nhất của nam sĩ quan quy định tại điểm đ và điểm e, nữ sĩ quan quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều này thực hiện theo lộ trình về tuổi nghỉ hưu đối với người lao động như quy định của Bộ luật
Công an nhân dân 2018 như sau:
Hạn tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân
1. Hạn tuổi phục vụ cao nhất của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân quy định như sau:
a) Hạ sĩ quan: 47;
b) Cấp úy: 55;
c) Thiếu tá, Trung tá: nam 57, nữ 55;
d) Thượng tá: nam 60, nữ 58;
đ) Đại tá: nam 62, nữ 60;
e) Cấp tướng: nam 62, nữ 60.
1a. Hạn
thẩm quyền quyết định nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ, công chức theo quy định tại Nghị định này nhưng phải bảo đảm tuổi nghỉ hưu không vượt quá 65 tuổi đối với nam và 60 tuổi đối với nữ.
3. Cán bộ, công chức quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này khi được cơ quan có thẩm quyền quyết định nghỉ hưu ở tuổi cao hơn vẫn tiếp tục giữ chức vụ
trị viên, Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã có thời gian công tác từ đủ 60 tháng trở lên được hưởng phụ cấp thâm niên. Mức phụ cấp được hưởng như sau: Sau 05 năm (đủ 60 tháng) công tác thì được hưởng phụ cấp thâm niên bằng 5% mức lương hiện hưởng và phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hoặc phụ cấp
như sau:
Tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường
- Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường theo khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 được quy định cụ thể như sau:
(1) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao
quan: 47;
b) Cấp úy: 55;
c) Thiếu tá, Trung tá: nam 57, nữ 55;
d) Thượng tá: nam 60, nữ 58;
đ) Đại tá: nam 62, nữ 60;
e) Cấp tướng: nam 62, nữ 60.
1a. Hạn tuổi phục vụ cao nhất của nam sĩ quan quy định tại điểm đ và điểm e, nữ sĩ quan quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều này thực hiện theo lộ trình về tuổi nghỉ hưu đối với người lao động
:
Hạn tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân
1. Hạn tuổi phục vụ cao nhất của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân quy định như sau:
a) Hạ sĩ quan: 47;
b) Cấp úy: 55;
c) Thiếu tá, Trung tá: nam 57, nữ 55;
d) Thượng tá: nam 60, nữ 58;
đ) Đại tá: nam 62, nữ 60;
e) Cấp tướng: nam 62, nữ 60.
1a. Hạn tuổi phục vụ cao nhất của nam sĩ
nghiệp khác:
Gồm 03 vị trí: vị trí 1, vị trí 2 và vị trí 3 (vị trí còn lại)
a) Đối với thành phố Trà Vinh, các phường thuộc thị xã Duyên Hải và các thị trấn:
- Vị trí 1: từ điểm 0 của đường giao thông vào 60 mét.
- Vị trí 2:
+ 60 mét tiếp theo vị trí 1.
+ Từ điểm 0 của sông, kênh, rạch có chiều rộng mặt sông (kênh, rạch) lớn hơn 5 mét vào 60 mét