được xác định tình trạng nghiện ma túy hay trả về cho cơ quan công an?
Tại khoản 4 Điều 27 Luật Phòng, chống ma túy 2021 và Điều 5 Thông tư 18/2021/TT-BYT có quy định cụ thể về việc trả kết quả xác định tình trạng nghiện ma túy như sau:
"4. Khi có kết quả xác định tình trạng nghiện ma túy, cơ sở y tế có trách nhiệm gửi ngay kết quả đến cơ quan đề
tối thiểu 5 năm.
7. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng hệ thống quản lý tiếp nhận thông tin khai báo; chủ trì, phối hợp với bộ, ngành liên quan kiểm tra tổ chức, cá nhân hoạt động khai báo hóa chất."
Đồng thời, căn cứ khoản 5 Điều 3 Thông tư số 32/2017/TT-BCT có quy định liên quan đến việc khai báo hóa chất như sau:
“Điều 3
đặt tên con trùng với tên của một người nổi tiếng hay không? (Hình từ Internet)
Căn cứ Điều 6 Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định về nội dung khai sinh như sau:
"Điều 6. Nội dung khai sinh
Nội dung khai sinh được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Luật hộ tịch, khoản 1 Điều 4 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP và hướng dẫn sau đây:
1. Việc xác định
."
Như vậy theo quy định trên, điều tra viên được phép triệu tập người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan để phục vụ cho công việc điều tra của mình.
Điều tra viên
Triệu tập người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ án hình sự của Điều tra viên quy định như thế nào?
Theo Thông tư 01/2006/TT-BCA(C11) thực hiện Điều 35 Bộ luật Tố tụng hình sự năm
sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận thay cho người nhận mua nhà hoặc cung cấp hồ sơ cho bên mua để tự đi đăng ký. Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; (Mẫu số 04a/ĐK ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT).
- Hợp đồng về chuyển
thì được hưởng 40 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 50 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 70 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên.”
Bên cạnh đó, khoản 1 Điều 4 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH như sau:
“Điều 4. Thời gian hưởng chế độ ốm đau
1. Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm quy định tại khoản 1 Điều 26 của
thác nước dưới đất theo quy định pháp luật
Thủ tục đăng ký khai thác nước dưới đất thực hiện theo Điều 6 Thông tư 27/2014/TT-BTNMT như sau:
- Cơ quan đăng ký khai thác nước dưới đất là Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
- Trình tự, thủ tục đăng ký:
a) Căn cứ Danh mục khu vực phải đăng ký
Vậy cho hỏi giờ cháu tiếp tục tham gia bảo hiểm thì chi phí điều trị của cháu từ ngày 01/06/2016 có được thanh toán như bình thường không?
Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với vật tư y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia BHYT được thực hiện theo Điều 1 Thông tư 04/2017/TT-BYT như sau:
"Điều 1. Danh mục vật tư y tế thuộc
nạn không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH về điều kiện hưởng chế độ ốm đau như sau:
“Điều 3. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP được hưởng chế độ ốm đau trong các trường hợp sau:
a) Người lao động bị ốm
tư 59/2015/TT-BLĐTBXH:
“Điều 3. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
2. Không giải quyết chế độ ốm đau đối với các trường hợp sau đây:
a) Người lao động bị ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo Danh mục ban hành kèm theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của
lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần. Trường hợp có thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ cuối năm trước chuyển tiếp sang đầu năm sau thì thời gian nghỉ đó được tính cho năm trước.”
Bên cạnh đó, Điều 7 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, về vấn đề nghỉ dưỡng sức sau ốm đau cũng quy định:
“Điều 7. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau
1
tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định về mức hưởng chế độ ốm đau như sau:
"Điều 6. Mức hưởng chế độ ốm đau
1. Mức hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 1 Điều 26 và Điều 27 của Luật bảo hiểm xã hội được tính như sau:
Mức hưởng chế độ ốm đau = Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc / 24 ngày x 75 (%) x Số ngày
Điều 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới đây:
2.1.1. Trường hợp điều trị nội trú
a) Bản sao giấy ra viện của người lao động hoặc con của người lao động dưới 7 tuổi. Trường hợp người bệnh tử vong tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì thay bằng Giấy báo
đau.
2. Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền."
Và Điều luật này được hướng dẫn cụ thể tại Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH như sau:
“Điều 3. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
...
2. Không giải quyết chế độ ốm đau đối với các trường hợp sau đây:
a) Người lao động bị ốm
đau một ngày được tính bằng mức trợ cấp ốm đau theo tháng chia cho 24 ngày.
Theo Điều 6 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH:
"Điều 6. Mức hưởng chế độ ốm đau
1. Mức hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 1 Điều 26 và Điều 27 của Luật bảo hiểm xã hội được tính như sau:
Mức hưởng chế độ ốm đau = Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề
đau.
2. Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.”
Vấn đề này được hướng dẫn cụ thể tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH như sau:
“Điều 3. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
...
2. Không giải quyết chế độ ốm đau đối với các trường hợp sau đây:
a) Người lao động bị ốm
Luật này thì mức hưởng bằng 100% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
- Mức hưởng trợ cấp ốm đau một ngày được tính bằng mức trợ cấp ốm đau theo tháng chia cho 24 ngày.
Theo Điều 6 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH:
"Điều 6. Mức hưởng chế độ ốm đau
1. Mức hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 1 Điều 26 và Điều
chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH theo quy định tại Thông tư 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành Luật BHXH và Luật An toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế thì người lao động được giải quyết hưởng chế độ ốm đau.
Đối với người được yêu cầu cách ly y tế mà không bị mắc bệnh truyền nhiễm, không phải là trường hợp ốm
có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền”.
Bên cạnh đó, điểm c khoản 2 Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH:
“Điều 3. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
2. Không giải quyết chế độ ốm đau đối với các trường hợp sau đây:
c) Người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động trong thời gian đang nghỉ phép hằng năm, nghỉ
ngày.
Chế độ ốm đau
Trường hợp nhân viên đang nghỉ dịch theo quy định mà mắc Covid-19 (F0) có được hưởng chế độ ốm đau không?
Căn cứ Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm Xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định điều kiện hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động làm việc theo