các chồng bao gói trong kho dễ tiếp cận được thì nên đo nhiệt độ trong các bao gói chứa quả.
4.2.2. Độ ẩm tương đối
Dàn ống làm lạnh của máy làm lạnh không khí phải được thiết kế sao cho đạt được độ ẩm tương đối từ 85 % đến 90 %. Xem TCVN 4885 (ISO 2169).
4.2.3. Tuần hoàn không khí
Nên sử dụng hệ thống tuần hoàn không khí kiểu quạt đứng với sự
.2.2. Độ ẩm tương đối
Dàn ống làm lạnh của máy làm lạnh không khí phải được thiết kế sao cho đạt được độ ẩm tương đối từ 85 % đến 90 %. Xem TCVN 4885 (ISO 2169).
4.2.3. Tuần hoàn không khí
Nên sử dụng hệ thống tuần hoàn không khí kiểu quạt đứng với sự phân bố không khí đồng đều trên bề mặt hút và bề mặt đáy với tỷ lệ tuần hoàn không khí từ 80 đến 100
hơn 95% cường độ tính toán của vật liệu.
4.2.3 Trong các bản vẽ thiết kế kết cấu thép và văn bản đặt hàng vật liệu thép, phải ghi rõ mác và tiêu chuẩn tương ứng của thép làm kết cấu và thép làm liên kết, yêu cầu phải đảm bảo tính năng cơ học hay về thành phần hóa học hoặc cả hai, cũng như những yêu cầu riêng đối với vật liệu được qui định trong các
cùng với mỗi hộp nút ấn báo cháy thì phải đưa ra viện dẫn từ dữ liệu thích hợp hoặc từ dữ liệu phải được cung cấp cho mỗi hộp ấn báo cháy.
4.2.3. Để có thể vận hành đúng các hộp nút ấn báo cháy, các dữ liệu phải được mô tả các yêu cầu cho quá trình xử lý đúng các tín hiệu từ hộp nút ấn báo cháy. Yêu cầu này có thể được cho dưới dạng bản điều kiện kỹ
để làm lạnh và sưởi ở các điều kiện thử được xác lập cho các ứng dụng riêng (xem 4.2.3) quy định trong các bảng 5 và 6. Các bơm nhiệt dùng cho hai hoặc nhiều ứng dụng phải được thử ở các điều kiện nghiêm khắc nhất quy định trong các bảng 5 và 6.
5.3.2. Quy trình thử
Đối với thử làm lạnh vận hành tối thiểu, bơm nhiệt phải được vận hành liên tục
định.
4.2.3. Trường hợp thiết bị X-quang được kiểm định đạt toàn bộ yêu cầu nêu tại Bảng 1 của Quy chuẩn kỹ thuật này, tổ chức thực hiện kiểm định phải cấp cho cơ sở bản gốc Giấy chứng nhận kiểm định, Báo cáo đánh giá kiểm định và dán Tem kiểm định cho thiết bị X-quang trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày thông qua Biên bản kiểm định
cách với các khu chức năng khác bằng dải cây xanh;
c) Bố trí các khối công trình rõ ràng, đáp ứng nhu cầu sử dụng và quản lý; đảm bảo giao thông nội bộ an toàn và hợp lý.
4.2.3. Diện tích sử dụng đất được quy định như sau:
- Diện tích xây dựng công trình: không quá 40 %;
- Diện tích sân vườn (cây xanh, sân chơi, bãi tập): không nhỏ hơn 40
đảm bảo đủ kín sao cho khi chịu tải trọng; độ hạ áp suất không vượt quá 20 Tor trong một phút.
+
+
+
+
4.2.3 Đối với huyết áp kế thủy ngân gioăng đệm phải đủ kín, giữ không cho thủy ngân bị trào ra khi sử dụng hoặc khi vận chuyển, đồng thời gioăng phải có độ xốp sao cho khi có áp suất tác dụng thủy ngân chuyển dịch trong khoảng từ
cân chính xác 0,1 mg
4.1.4 Pipet đơn kênh các loại
4.1.5 Ống đong, dung tích 100ml; 500ml; 1000ml
4.1.6 Máy ly tâm
4.1.7 Lò vi sóng
4.2 Thiết bị, dụng cụ dùng cho phương pháp chẩn đoán bằng RT- nested PCR và realtime RT- PCR
4.2.1 Máy nhân gen PCR
4.2.2 Máy nhân gen Realtime PCR
4.2.3 Máy lắc trộn vortex
4.2.4 Máy spindown
4.2.5 Khay đựng
tham khảo Phụ lục C.
Phản ứng PCR phát hiện vi rút KHV sử dụng cặp mồi của Bercovier TK. Chuẩn bị các mồi ở nồng độ 20 μM với nước sạch DNAse/RNAse (4.2.3).
Chuẩn bị hỗn hợp phản ứng và cài đặt chu trình nhiệt chạy phản ứng PCR theo hướng dẫn của bộ kít sử dụng. Ví dụ sử dụng bộ kít Master mix HotstarTaq®Master Mix 2), Catalogue Number: 203445 của
, chày sứ, kéo, panh kẹp, vô trùng;
4.1.5 Dụng cụ tiêu hao như: găng tay, khẩu trang, bảo hộ cá nhân.
4.2 Thiết bị, dụng cụ cho phương pháp PCR, realtime PCR
4.2.1 Máy nhân gen (PCR, realtime PCR);
4.2.2 Máy ly tâm, có thể thực hiện ở 1500 g đến 2500 g, 10000 g và 12000 g;
4.2.3 Máy lắc ủ nhiệt;
4.2.4 Máy spindown, máy ly tâm lắng;
4.2.5 Máy
dùng cho phương pháp kiểm tra bệnh tích vi thể bằng parafin.
4.2.1. Khuôn nhựa, loại chuyên dụng cho làm tiêu bản vi thể.
4.2.2. Máy xử lý mẫu mô tự động.
4.2.3. Nồi đun parafin, có thể duy trì nhiệt độ từ 56 °C đến 65 °C.
4.2.4. Khay sắt, loại chuyên dụng cho làm tiêu bản vi thể.
4.2.5. Máy làm lạnh tiêu bản, có thể duy trì nhiệt độ từ âm 10 °C
nhanh spindown
4.1.6 Bộ điện di, gồm bộ nguồn và bể chạy điện di
4.1.7 4.2 Thiết bị, dụng cụ dùng cho phương pháp kiểm tra bệnh tích vi thể bằng phương pháp nhuộm HE
4.2.1 Khuôn nhựa, loại chuyên dụng cho làm tiêu bản vi thể
4.2.2 Máy xử lý mẫu mô tự động
4.2.3 Nồi đun parafin, có thể duy trì nhiệt độ từ 56 °C đến 65 °C.
4.2.4 Khay sắt (loại
90 min.
Ngâm tẩm parafin (3.3.6) lần thứ hai, thời gian từ 120 min.
CHÚ THÍCH: Tất cả các thao tác trên có thể được thực hiện trong máy xử lý mẫu mô tự động (4.2.2).
Đúc khuôn
Đưa mẫu vào khung đúc parafin: Rót parafin nóng chảy từ nồi đun parafin (4.2.3) vào khay sắt (4.2.4) chuyên dụng.
Gắp bệnh phẩm vào rồi đặt khuôn nhựa (4.2.1) lên trên
).
4.2.2. Máy ly tâm, có thể ly tâm với gia tốc 6 000 g và 20 000 g.
4.2.3. Máy lắc trộn vortex.
4.2.4. Máy spindown.
4.2.5. Bộ điện di, gồm bộ nguồn và bể chạy điện di.
4.2.6. Máy đọc gel."
Như vậy, khi tiến hành chẩn đoán bệnh nhiễm trùng máu ở cá do vi khuẩn Aeromonas Hydrophila gây nên thì cần sử dụng một số thiết bị dụng cụ hỗ trợ như: Phiến
vortex
4.1.5 Máy spindown
4.1.6 Bộ điện di, gồm bộ nguồn và bể chạy điện di.
4.1.7 Máy đọc gel
4.2 Thiết bị, dụng cụ dùng cho phương pháp kiểm tra bệnh tích vi thể bằng parafin
4.2.1 Khuôn nhựa, loại chuyên dụng cho làm tiêu bản vi thể.
4.2.2 Máy xử lý mẫu mô tự động
4.2.3 Nồi đun parafin, có thể duy trì nhiệt độ từ 56 °C đến 65 °C.
4.2.4 Khay
spindown
4.1.6 Bộ điện di, gồm bộ nguồn và bể chạy điện di.
4.1.7 Máy đọc gel
4.2 Thiết bị, dụng cụ dùng cho phương pháp kiểm tra bệnh tích vi thể bằng parafin
4.2.1 Khuôn nhựa, loại chuyên dụng cho làm tiêu bản vi thể.
4.2.2 Máy xử lý mẫu mô tự động
4.2.3 Nồi đun parafin, có thể duy trì nhiệt độ từ 56 °C đến 65 °C.
4.2.4 Khay sắt, loại chuyên dụng
mimicus.
Dùng que cây vô trùng, chọn khuẩn lạc điển hình (xanh, vàng) cấy ria trên môl trường thạch TSA (xem 4.2.2) 1 % NaCl (xem 4.2.3) ủ ở 28 °C đến 30 °C trong vòng 18 giờ đến 24 giờ. Lấy khuẩn lạc thuần thu được đi nhuộm gram và kiểm tra sinh hóa.
6.2.1.2 Quan sát hình thái, sử dụng phương pháp nhuộm Gram
Nhỏ một giọt nước muối sinh lý trên phiến
mm - 3 mm: Vibrio cholerae, Vibrio fluvialis, Vibrio furnissii.
+ Khuẩn lạc phẳng, màu xanh lá, đường kính 2 mm - 3 mm: Vibrio vulnificus, Vibrio parahaemolyticus và Vibrio mimicus.
Dùng que cây vô trùng, chọn khuẩn lạc điển hình (xanh, vàng) cấy ria trên môl trường thạch TSA (xem 4.2.2) 1 % NaCl (xem 4.2.3) ủ ở 28 °C đến 30 °C trong vòng 18 giờ
.2.1 Máy nhân gen (PCR, realtime PCR);
4.2.2 Máy ly tâm lạnh, có thể thực hiện ở 1500 g đến 2500 g, 10000 g và 12000 g;
4.2.3 Máy lắc ủ nhiệt;
4.2.4 Máy spindown, ly tâm lắng;
4.2.5 Máy chiết tách ADN/ARN tự động (nếu có);
4.2.6 Bộ điện di: khay đổ thạch, bể điện di, máy đọc và chụp ảnh gel;
Ngoài ra, còn có các loại đầu típ, pipet, ống nghiệm, đĩa