lao động bình thường, tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP thì lộ trình điều chỉnh tuổi nghỉ hưu lao động nam được cụ thể như sau:
Năm nghỉ hưu
Tuổi nghỉ hưu
2021
60 tuổi 3 tháng
2022
60 tuổi 6 tháng
2023
60 tuổi 9 tháng
2024
61 tuổi
2025
61 tuổi 3 tháng
2026
61 tuổi 6 tháng
2027
tín chỉ các bon?
Căn cứ Điều 17 Nghị định 06/2022/NĐ-CP thì việc phát triển, thời điểm triển khai thị trường các bon trong nước được vạch ra như sau:
Lộ trình phát triển, thời điểm triển khai thị trường các-bon trong nước
1. Giai đoạn đến hết năm 2027
a) Xây dựng quy định quản lý tín chỉ các-bon, hoạt động trao đổi hạn ngạch phát thải khí nhà
tuổi
2025
61 tuổi 3 tháng
2026
61 tuổi 6 tháng
2027
61 tuổi 9 tháng
Từ năm 2028 trở đi
62 tuổi
Việc đối chiếu tháng, năm sinh của nam Đại tá Công an nhân dân với hạn tuổi phục vụ cao nhất quy định trên theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 57/2023/NĐ-CP.
(2) Hạn tuổi phục vụ cao nhất của nữ sĩ quan Công an
2026
57 tuổi
2027
57 tuổi 4 tháng
2028
57 tuổi 8 tháng
2029
58 tuổi
2030
58 tuổi 4 tháng
2031
58 tuổi 8 tháng
2032
59 tuổi
2033
59 tuổi 4 tháng
2034
59 tuổi 8 tháng
Từ năm 2035 trở đi
60 tuổi
(2) Nam Đại tá Công an nhân dân giữ chức Giám đốc Công an tỉnh:
- Kể từ ngày 15
nam Trung tướng Công an nhân dân là 60 tuổi 9 tháng.
- Kể từ ngày 01/01/2024: Cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với nam Trung tướng Công an nhân dân cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 được xác định theo lộ trình như sau:
Năm
Hạn tuổi phục vụ cao nhất
2024
61 tuổi
2025
61 tuổi 3 tháng
2026
61 tuổi 6 tháng
2027
:
- Từ ngày 01 tháng 07 năm 2024 đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2026: 14% vốn tự có đối với một khách hàng; 23% vốn tự có đối với một khách hàng và người có liên quan của khách hàng đó;
- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2027: 13% vốn tự có đối với một khách hàng; 21% vốn tự có đối với một khách hàng và người có liên quan của
?
Căn cứ theo quy định tại Điều 11 Nghị định 81/2021/NĐ-CP (được sửa đổi bởi điểm a khoản 3 Điều 1 Nghị định 97/2023/NĐ-CP) có nêu rõ mức trần học phí giáo dục đại học từ năm học 2023 - 2024 đến năm học 2026 - 2027 như sau:
Mức trần học phí đối với cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên như sau:
Đơn vị: nghìn đồng/học sinh
nghiên cứu, áp dụng kỹ thuật hiện có tốt nhất đối với ít nhất một hoạt động hoặc công đoạn sản xuất theo lộ trình như sau:
a) Trước ngày 01 tháng 01 năm 2027 đối với dự án đầu tư thuộc Mức I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Trước ngày 01 tháng 01 năm 2028 đối với dự án đầu tư thuộc Mức II Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
c
nhân dân cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 được xác định theo lộ trình như sau:
Năm
Hạn tuổi phục vụ cao nhất
2024
61 tuổi
2025
61 tuổi 3 tháng
2026
61 tuổi 6 tháng
2027
61 tuổi 9 tháng
Từ năm 2028 trở đi
62 tuổi
(1) Nữ sĩ quan Công an nhân dân có cấp bậc hàm Trung tướng:
Năm
Hạn tuổi phục
Toàn diện Khu vực giai đoạn 2022 – 2027.
Theo đó, Nghị định đã bổ sung một số điều của Nghị định 129/2022/NĐ-CP như sau:
Bổ sung một số điều của Nghị định số 129/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực giai đoạn 2022 - 2027
;
- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2027: 13% vốn tự có đối với một khách hàng; 21% vốn tự có đối với một khách hàng và người có liên quan của khách hàng đó;
- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2027 đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2028: 12% vốn tự có đối với một khách hàng; 19% vốn tự có đối với một khách hàng và người có liên quan của
liên quan của khách hàng đó;
- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2027: 13% vốn tự có đối với một khách hàng; 21% vốn tự có đối với một khách hàng và người có liên quan của khách hàng đó;
- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2027 đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2028: 12% vốn tự có đối với một khách hàng; 19% vốn tự có đối với một khách
tháng 07 năm 2024 đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2026: 14% vốn tự có đối với một khách hàng; 23% vốn tự có đối với một khách hàng và người có liên quan của khách hàng đó;
- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2027: 13% vốn tự có đối với một khách hàng; 21% vốn tự có đối với một khách hàng và người có liên quan của khách hàng đó
;
- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2027: 13% vốn tự có đối với một khách hàng; 21% vốn tự có đối với một khách hàng và người có liên quan của khách hàng đó;
- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2027 đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2028: 12% vốn tự có đối với một khách hàng; 19% vốn tự có đối với một khách hàng và người có liên quan của
nước của cơ quan chuyên ngành như thế nào, căn cứ theo Điều 75 Nghị định 53/2024/NĐ-CP quy định:
Lộ trình thực hiện hạch toán tài nguyên nước
1. Đến năm 2027, Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, ban hành hướng dẫn kỹ thuật thực hiện hạch toán tài nguyên nước.
2. Đến năm
tháng 01 năm 2026 đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2027: 13% vốn tự có đối với một khách hàng; 21% vốn tự có đối với một khách hàng và người có liên quan của khách hàng đó;
(3) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2027 đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2028: 12% vốn tự có đối với một khách hàng; 19% vốn tự có đối với một khách hàng và người có liên quan của khách hàng
chức tín dụng 2024 có hiệu lực thi hành (tức ngày 01/07/2024) đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2026: 14% vốn tự có đối với một khách hàng;
- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2027: 13% vốn tự có đối với một khách hàng;
- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2027 đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2028: 12% vốn tự có đối với một khách hàng
tháng 01 năm 2026: 14% vốn tự có đối với một khách hàng; 23% vốn tự có đối với một khách hàng và người có liên quan của khách hàng đó;
- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2027: 13% vốn tự có đối với một khách hàng; 21% vốn tự có đối với một khách hàng và người có liên quan của khách hàng đó;
- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2027
chỗ trở xuống, từ ngày 1/3/2022 đến hết ngày 28/02/2027 là 3%; từ ngày 1/3/2027 mức thuế suất áp dụng mới là 11%. Xe ô tô điện khác, loại chở người từ 9 chỗ trở xuống sẽ áp dụng mức thuế suất 15%.
Thuế giá trị gia tăng mà xe ô tô điện phải chịu:
Thuế suất giá trị gia tăng hiện nay là 10%, áp dụng cho tất cả các dòng xe, bao gồm cả xe điện.
Ngoài
hoàn thành đường Vành đai 4 trước năm 2027 và chuẩn bị đầu tư, xây dựng đường Vành đai 5 trước năm 2030. Mở rộng, nâng cấp sân bay quốc tế Nội Bài; nghiên cứu, xây dựng thêm 1 sân bay quốc tế đáp ứng yêu cầu phát triển vùng Thủ đô và khu vực phía Bắc.
...
Theo đó, Nghị quyết 15-NQ/TW năm 2022 của Bộ Chính trị yêu cầu Hà Nội và các địa phương trong