kết thúc quyết định của Chủ tịch nước gồm những thông tin nào?
Phần kết thúc quyết định của Chủ tịch nước gồm những thông tin được quy định tại khoản 4 Điều 12 Nghị quyết 351/2017/UBTVQH14 như sau:
Phần kết thúc văn bản
1. Phần kết thúc luật, nghị quyết của Quốc hội gồm có thông tin về thời điểm Quốc hội thông qua, chức vụ, họ và tên người có thẩm
tượng được hưởng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng theo quy định tại Điều 3 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09 tháng 12 năm 2020.
+ Đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;
+ Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn trong lực lượng vũ trang đang hưởng phụ cấp sinh hoạt phí.
+ Sinh
định tại Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 thì mức giảm trừ gia cảnh hiện nay:
- Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
- Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.
bắt đầu hoạt động, kinh doanh thì được lựa chọn khai thuế thu nhập cá nhân theo quý.
Mức giảm trừ gia cảnh hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 thì mức giảm trừ gia cảnh hiện nay:
- Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
- Mức giảm trừ đối với mỗi người
;
- Báo cáo tài chính năm;
- Tờ khai giao dịch liên kết;
- Các tài liệu khác có liên quan đến quyết toán thuế.
Mức giảm trừ gia cảnh 2024 là bao nhiêu?
Căn cứ quy định tại Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 thì mức giảm trừ gia cảnh cụ thể như sau:
Mức giảm trừ gia cảnh
Điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật Thuế
thuộc thực tế phải nuôi dưỡng trong năm là 10 tháng;
Với mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc hiện nay là 4,4 triệu đồng/tháng (Căn cứ theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14)
Số tiền khai
=
132 triệu đồng
+
4,4 triệu đồng
x
10 tháng
=
176 triệu đồn
Chính thức Phó Chủ tịch nước giữ quyền Chủ tịch nước lần thứ hai nhiệm kỳ (2021-2026) đúng không?
Ngày 21/3/2024, ngay sau khi bế mạc Kỳ họp bất thường lần thứ 6, Quốc hội khóa XV, căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và quy định của pháp luật có liên quan, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã ban hành Thông báo 765/TB-UBTVQH15 về
phần được quy định như sau:
Dựa theo các quy định trên, công thức tính thuế TNCN đối với tiền thưởng cho người lao động nghỉ việc không lương:
Số tiền thuế TNCN phải nộp = (Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ) x Thuế suất
Mức giảm trừ gia cảnh hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ vào Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 như sau:
Mức giảm
thuế là cá nhân cư trú.
Hồ sơ giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc năm 2024 gồm những gì? Mức giảm trừ gia cảnh mới nhất là bao nhiêu?
Mức giảm trừ gia cảnh năm mới nhất là bao nhiêu?
Căn cứ theo Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 quy định về mức giảm trừ gia cảnh như sau:
Mức giảm trừ gia cảnh
Điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh quy định tại
trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế theo Biểu thuế lũy tiến từng phần, kể cả trường hợp cá nhân ký hợp đồng từ ba (03) tháng trở lên tại nhiều nơi.
Như vậy, theo quy định của pháp luật thì cá nhân có đăng ký hợp đồng lao động trên ba tháng và lương phải trên 11.000.000 triệu đồng (Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14) thì phải đóng thuế thu nhập cá nhân
mạng là liệt sĩ như thế nào? (Hình từ Internet)
Đối tượng hưởng chế độ ưu đãi người có công, thân nhân người có công với cách mạng được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 3 Pháp lệnh 02/2020/UBTVQH14 thì đối tượng được hưởng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng được quy định như sau:
- Người có công cách mạng bao gồm:
+ Người hoạt động
Người có công với cách mạng là những ai?
Căn cứ vào Điều 3 Pháp lệnh 02/2020/UBTVQH14 quy định về những người có công với cách mạng bao gồm những người sau đây:
Đối tượng hưởng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng
1. Người có công với cách mạng bao gồm:
a) Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;
b) Người hoạt động
954/2020/UBTVQH14 thì mức giảm trừ gia cảnh hiện nay:
- Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
- Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.
kiện sau:
Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.
Mức giảm trừ gia cảnh hiện nay là bao nhiêu?
Mức giảm trừ gia cảnh hiện nay được thực hiện theo Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14, như sau:
- Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng
tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế.
- Người nộp thuế mới bắt đầu hoạt động, kinh doanh.
Mức giảm trừ gia cảnh hiện nay là bao nhiêu?
Mức giảm trừ gia cảnh hiện nay được thực hiện theo Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14, như sau:
- Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
- Mức giảm trừ
Sửa đổi Luật Thuế giá trị gia tăng sẽ tăng thuế đối với một số nhóm hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế?
Theo thông tin từ Cổng TTĐT Tổng cục Thuế, tại phiên họp thứ 28 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, UBTVQH sẽ xem xét đề nghị bổ sung một số dự án luật vào Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2024, trong đó có dự án Luật Thuế GTGT (sửa đổi
thẩm quyền.
Sản phẩm dầu nào sẽ chịu thuế bảo vệ môi trường? Mức thuế bảo vệ môi trường đối với dầu năm 2023 là bao nhiêu?
Mức thuế bảo vệ môi trường đối với dầu năm 2023 là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 30/2022/UBTVQH15 thì mức thuế bảo vệ môi trường đối với dầu năm 2023 là:
Đối với dầu diesel - 1.000/lít
Đối với dầu hỏa - 600/lít
Đối
bảo vệ môi trường đối với từng hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường là mức thuế được quy định tại Biểu mức thuế bảo vệ môi trường ban hành kèm theo Nghị quyết số 579/2018/UBTVQH14 ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về Biểu thuế bảo vệ môi trường.
Như vậy, việc xác định căn cứ tính thuế bảo vệ môi trường được thực
nào?
Mức thuế bảo vệ môi trường đối với than đá tại STT II Điều 1 Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14 như sau:
II
Than đá
1
Than nâu
tấn
15.000
2
Than an - tra - xít (antraxit)
tấn
30.000
3
Than mỡ
tấn
15.000
4
Than đá khác
tấn
15.000
III
Dung dịch Hydro
xem xét tính hợp pháp của cuộc đình công thì có phải chịu lệ phí Tòa án không?
Lệ phí Tòa án đối với yêu cầu của đại diện tập thể người lao động được quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 như sau:
Không phải nộp tiền tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án; không phải chịu án phí, lệ phí Tòa án
...
2. Những trường hợp sau đây