Những nội dung mà nhân dân bàn và quyết định trực tiếp trong thực hiện dân chủ ở xã phường thị trấn gồm những nội dung nào?
Thực hiện dân chủ ở xã phường thị trấn (Hình từ Internet)
Theo Điều 10 Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn 2007 quy định nội dung nhân dân bàn và quyết định trực tiếp như sau:
Nội dung nhân dân bàn và
máy tính, thiết bị phục vụ học tập trực tuyến quy định vê nguồn vốn cho vay và thời hạn giải ngân nguồn vốn cho vay cụ thể như sau:
1. Nguồn vốn cho vay theo Quyết định này và cho vay theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có
Việc chuyển dịch bệnh COVID-19 từ bệnh truyền nhiễm nhóm A thành nhóm B theo Nghị quyết 97/2023/NQ-CP năm 2023 như thế nào? Câu hỏi của bạn Thanh Xuân ở Hà Nội.
thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Theo điểm a khoản 6 Điều 11 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định người ngồi sau xe máy không đội mũ bảo hiểm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính, cụ thể:
Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ
...
6. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng
tiện đối với xe vận chuyển hàng hóa nguy hiểm nhưng dừng xe nơi đông người hay không?
Căn cứ Điều 82 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm a khoản 32 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về tạm giữ phương tiện, giấy tờ có liên quan đến người điều khiển và phương tiện vi phạm như sau:
"1. Để ngăn chặn ngay vi phạm hành chính, người có
xe trái quy định sẽ bị xử phạt từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
Có tước giấy phép lái xe đối với tài xế chở người trái phép trên thùng xe ô tô chở hàng hóa hay không?
Tại điểm a khoản 9 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm d khoản 13 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định như sau:
"9. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều
?
Căn cứ điểm h khoản 2 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm k khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ như sau:
"2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400
được sửa đổi bởi điểm d khoản 13 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định như sau:
"a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b, điểm c khoản 2; điểm b khoản 3; điểm b, điểm c khoản 4; khoản 5; điểm a, điểm b, điểm d khoản 6 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;
b) Thực hiện hành vi quy định tại khoản 7, điểm c
đổi bởi điểm g khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) thì khi chạy xe vượt đèn đỏ thì sẽ bị xử phạt hành chính, cụ thể:
"Điều 6. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
4. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1
bao nhiêu tiền theo quy định của pháp luật?
Căn cứ điểm a khoản 3 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) thì không đem theo bằng lái xe ô tô khi đi trên đường thì bị xử phạt hành chính, cụ thể:
"Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
...
3
giao thông."
Chạy xe ô tô quá tốc độ 25km/h sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền? Có bị tước bằng lái xe ô tô không theo quy định của pháp luật?
Chạy xe ô tô quá tốc độ 25km/h sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi bởi điểm c khoản 3 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) thì việc chạy xe ô
ngồi sau xe máy không đội mũ bảo hiểm thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Theo điểm b khoản 6 Điều 11 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) thì người ngồi sau xe máy không đội mũ bảo hiểm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính, cụ thể:
“Điều 11. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ
...
6
.
Ngoài việc bị phạt tiền, việc xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ mà không chằng buộc có bị xử phạt bổ sung gì hay không?
Căn cứ theo quy định tại khoản 9 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm d khoản 13 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định như sau:
"Điều 24. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm
định rằng người lái xe khi điều khiển phương tiện phải mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Do vậy, đối với hành vi không mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô thì tại Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (Điều này được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) quy định mức phạt như sau:
"Điều 2. Sửa đổi
định nêu trên.
Biện pháp khắc phục đối với hành vi rải đinh trên đường là gì?
Theo khoản 12 Điều 11 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (cụm từ “tháo dỡ” được thay thế bởi điểm s khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) quy định về biện pháp khắc phục đối với hành vi vi phạm về quy tắc giao thông đường bộ như sau:
“12. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt
khoản 17 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) quy định về các biện pháp khắc phục hậu quả như sau:
"16. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại khoản 1; điểm m khoản 7 Điều này buộc phải khôi phục lại nhãn hiệu, màu sơn
định hiện nay
Thứ hai, căn cứ theo quy định tại điểm k khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm a khoản 3 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về mức xử phạt đối với người điều khiển xe vi phạm như sau:
“Điều 5. Xử phạt người điều khiển, người được chở trên xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông
quá chiều dài của xe tải căn cứ theo khoản 2, khoản 9 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm d khoản 13 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định như sau:
- Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
+ Điều khiển xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) chở hàng vượt trọng tải (khối lượng
Hành vi điều khiển ô tô quay đầu xe trong hầm đường bộ sẽ bị phạt bao nhiêu tiền theo quy định hiện nay?
Căn cứ tại điểm i khoản 4 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, điểm b khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (bị sửa đổi bởi khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) về xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm
định 123/2021/NĐ-CP như sau:
“Điều 16. Xử phạt người điều khiển xe ô tô (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
...
3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe lắp