số I.402: Hết đoạn đường ưu tiên.
- Biển số I.405 (a,b,c): Đường cụt.
- Biển số I.406: Được ưu tiên qua đường hẹp.
- Biển số I.407 (a,b,c): Đường một chiều.
- Biển số I.408: Nơi đỗ xe.
- Biển số I.408a: Nơi đỗ xe một phần trên hè phố.
- Biển số I.409: Chỗ quay xe.
- Biển số I.410: Khu vực quay xe.
- Biển số I.413a: Đường phía trước có làn
bệnh từ 2-21 ngày (trung bình từ 4-10 ngày)
- Các triệu chứng thường gặp bao gồm:
+ Sốt cấp tính
+ Đau đầu, đau mỏi cơ
+ Nôn/buồn nôn
+ Tiêu chảy
+ Đau bụng
+ Viêm kết mạc
+ Phát ban: ban đầu, ban nhú đỏ sẫm mầu như đinh ghim tập trung ở nang lông, sau hình thành nên tổn thương ban dát sẩn có ranh giới rõ và cuối cùng hợp thành ban lan tỏa
kích thước cờ cho phù hợp, nhưng phải bảo đảm đúng quy cách nêu trên.
2. Biểu tượng "Búa - Liềm": Hình "Búa" và hình "Liềm" đặt vuông góc với nhau (không có nét chồng tại chỗ giao nhau giữa "Búa" và "Liềm"). Đường kính của "Búa - Liềm" bằng 4/10 chiều ngang lá cờ; "Búa - Liềm" đặt ở trung tâm của lá cờ; hình "Búa" đặt chếch lên 45 độ so với chiều
-BYT-BGTVT thì người thi bằng lái xe hạng A1 không được mắc một trong những loại bệnh tật sau:
(1) Tâm thần
- Đang rối loạn tâm thần cấp.
- Rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi
(2) Thần kinh: Liệt vận động từ hai chi trở lên.
(3) Mắt
- Thị lực nhìn xa hai mắt: <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính). Nếu còn một mắt, thị lực <4/10 (kể cả
và đào tạo giáo viên
1.250
1.410
1.590
1.790
Khối ngành II: Nghệ thuật
1.200
1.350
1.520
1.710
Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật
1.250
1.410
1.590
1.790
Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên
1.350
1.520
1.710
1.930
Khối ngành V: Toán, thống kê máy tính
, khoa học nông nghiệp và được tổ chức này bảo lãnh bằng văn bản.
Việc tiếp cận nguồn gen không được thực hiện trong trường hợp nào?
Căn cứ tiết 4.10 tiểu mục 4 Mục A PHẦN II Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Quyết định 1240/QĐ
/tháng
Khối ngành
Năm học 2023 - 2024
Năm học 2024 - 2025
Năm học 2025 - 2026
Năm học 2026 - 2027
Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên
1.250
1.410
1.590
1.790
Khối ngành II: Nghệ thuật
1.200
1.350
1.520
1.710
Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật
1.250
1.410
1.590
1
2024 - 2025
Năm học 2025 - 2026
Năm học 2026 - 2027
Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên
1.250
1.410
1.590
1.790
Khối ngành II: Nghệ thuật
1.200
1.350
1.520
1.710
Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật
1.250
1.410
1.590
1.790
Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa
thế nào?
Đất thiết kế nền móng trong công trình cảng biển được quy định tại tiết 4.10.1 tiểu mục 4.10 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11820-4-1:2020 như sau:
Nguyên tắc chung
…
4.10 Đất
4.10.1 Quy định chung
Thiết kế nền móng thường bao gồm phân tích ứng suất hữu hiệu, mặc dù, trong một số trường hợp, phân tích ứng suất tổng có thể phù hợp hoặc
trong 07 tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe:
(1) Đang rối loạn tâm thần cấp.
(2) Rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi.
(3) Liệt vận động từ hai chi trở lên.
(4) Thị lực nhìn xa hai mắt <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).
(5) Nếu còn một mắt, thị lực <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).
(6) Rối loạn
thuộc sở hữu của cổ đông, thành viên góp vốn, như: Vốn đầu tư của chủ sở hữu và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
Mã số 400 = Mã số 410 + Mã số 420
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu (Mã số 410)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số vốn đã thực góp của các chủ sở hữu của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 4111
/học sinh/tháng
Khối ngành
Năm học 2023 - 2024
Năm học 2024 - 2025
Năm học 2025 - 2026
Năm học 2026 - 2027
Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên
1.250
1.410
1.590
1.790
Khối ngành II: Nghệ thuật
1.200
1.350
1.520
1.710
Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật
1.250
1.410
học phí đối với cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên như sau:
Đơn vị: nghìn đồng/học sinh/tháng
Khối ngành
Năm học 2023 - 2024
Năm học 2024 - 2025
Năm học 2025 - 2026
Năm học 2026 - 2027
Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên
1.250
1.410
1.590
1.790
Khối ngành II: Nghệ
loạt giữ nguyên, giá dầu tăng.
Cụ thể:
Xăng E5RON92; xăng RON95-III đồng loạt giữ nguyên; dầu diesel 0.05S tăng 410 đồng/lít; dầu hỏa tăng 374 đồng/lít; dầu mazut 180CST 3.5S giữ nguyên.
Sau khi điều chỉnh, giá xăng E5 RON92 giữu nguyên, giá bán là 23.470 đồng/lít; xăng RON95 giữ nguyên giá bán ra là 24.871 đồng/lít.
Bên cạnh đó, giá các mặt hàng
tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 21.907 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 23.044 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 22.410 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 22.464 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 16.238 đồng/kg.
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, giá
dụng là gì?
Bãi container chuyên dụng được giải thích tại tiểu mục 4.10 Mục 4 Phần I Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN108:2021/BGTVT về Cảng cạn ban hành kèm Thông tư 09/2021/TT-BGTVT như sau:
Quy định chung
...
4. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
4.8 Kho CFS
Kho CFS là tên
mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.960.000 (tăng thêm 280.000 đồng)
23.800
Vùng II
4.410.000 (tăng 250.000 đồng)
21.200
Vùng III
3.860.000 (tăng 220
/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.960.000
23.800
Vùng II
4.410.000
21.200
Vùng III
3.860.000
18.600
Vùng IV
3.450.000
16.600
Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP.
Như vậy, mức lương tối thiểu tháng áp dụng cho
:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.960.000 (tăng thêm 280.000 đồng)
23.800
Vùng II
4.410.000 (tăng 250.000 đồng)
21.000
Vùng III
3.860.000 (tăng 220.000 đồng)
18.600
Vùng IV
3.450.000 (tăng 200.000 đồng)
16.600
Theo đó, dự kiến
: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên
1.250
1.410
1.590
1.790
Khối ngành II: Nghệ thuật
1.200
1.350
1.520
1.710
Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật
1.250
1.410
1.590
1.790
Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên
1.350
1.520
1.710
1.930
Khối ngành V: Toán