,140,000
Trung tá
6,6
11,880,000
Thiếu tá
6,0
10,800,000
Đại úy
5,4
9,720,000
Thượng úy
5,0
9,000,000
Trung úy
4,6
8,280,000
Thiếu úy
4,2
7,560,000
Thượng sĩ
3,8
6,840,000
Trung sĩ
3,5
6,300,000
Hạ sĩ
3,2
5,760,000
*Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản
,40
3
Trung tướng
9,80
4
Thiếu tướng
9,20
Hệ số nâng lương lần 1
Hệ số nâng lương lần 2
5
Đại tá
8,40
8,60
6
Thượng tá
7,70
8,10
7
Trung tá
7,00
7,40
8
Thiếu tá
6,40
6,80
9
Đại úy
5,80
6,20
10
Thượng úy
5,35
5,70
Kết hợp
lần)
1
Đại tướng
11,00
2
Thượng tướng
10,40
3
Trung tướng
9,80
4
Thiếu tướng
9,20
Hệ số nâng lương lần 1
Hệ số nâng lương lần 2
5
Đại tá
8,40
8,60
6
Thượng tá
7,70
8,10
7
Trung tá
7,00
7,40
8
Thiếu tá
6,40
6
10,40
3
Trung tướng
9,80
4
Thiếu tướng
9,20
Hệ số nâng lương lần 1
Hệ số nâng lương lần 2
5
Đại tá
8,40
8,60
6
Thượng tá
7,70
8,10
7
Trung tá
7,00
7,40
8
Thiếu tá
6,40
6,80
9
Đại úy
5,80
6,20
10
Thượng úy
5,35
5
Đại tướng
11,00
2
Thượng tướng
10,40
3
Trung tướng
9,80
4
Thiếu tướng
9,20
Hệ số nâng lương lần 1
Hệ số nâng lương lần 2
5
Đại tá
8,40
8,60
6
Thượng tá
7,70
8,10
7
Trung tá
7,00
7,40
8
Thiếu tá
6,40
6,80
9
Đại úy
tá
8,40
8,60
6
Thượng tá
7,70
8,10
7
Trung tá
7,00
7,40
8
Thiếu tá
6,40
6,80
9
Đại úy
5,80
6,20
10
Thượng úy
5,35
5,70
Đồng thời căn cứ theo quy định về mức lương cơ sở tại Nghị định 24/2023/NĐ-CP, bảng nâng lương sĩ quan Quân đội với mức lương cơ sở 1,8 triệu đồng
không?
Tại Thông tư 03/2014/TT-BYT ban kèm theo Danh mục dị tật, bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền để xác định cặp vợ chồng sinh con thứ ba không vi phạm quy định sinh một hoặc hai con thì tính tự kỷ ở trẻ em nằm ở số thứ tự thứ 73 mang mã ICD F84.0 một trong những bệnh rối loạn tâm thần và hành vi.
Tuy nhiên, cần phải được Hội đồng giám định
chuẩn đối với nhà giáo không giữ chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý như sau:
Định mức giờ chuẩn đối với nhà giáo không giữ chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý
1. Định mức giờ chuẩn trong năm học của nhà giáo
a) Nhà giáo công tác tại các học viện, trường sĩ quan, trường đại học là 280 giờ chuẩn tương đương 840 giờ hành chính.
b) Nhà giáo công tác tại
tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số nâng lương (01 lần)
1
Đại tướng
11,00
2
Thượng tướng
10,40
3
Trung tướng
9,80
4
Thiếu tướng
9,20
Hệ số nâng lương lần 1
Hệ số nâng lương lần 2
5
Đại tá
8,40
8,60
6
Thượng tá
7,70
8
hệ số nâng lương công an như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số nâng lương (01 lần)
1
Đại tướng
11,00
2
Thượng tướng
10,40
3
Trung tướng
9,80
4
Thiếu tướng
9,20
Hệ số nâng lương lần 1
Hệ số nâng lương lần 2
5
Đại tá
8,40
bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) như sau:
Theo đó, hệ số nâng lương của sĩ quan Quân đội nhân dân giữ cấp bậc quân hàm Đại tá quy định như sau:
- Hệ số nâng lương lần 1: 8,40
- Hệ số nâng lương lần 2: 8,60
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức
Đại tá
8,40
8,60
6
Thượng tá
7,70
8,10
7
Trung tá
7,00
7,40
8
Thiếu tá
6,40
6,80
9
Đại úy
5,80
6,20
10
Thượng úy
5,35
5,70
> BẢNG LƯƠNG BỘ ĐỘI 2024 TỪ 01/01 - 30/6 như sau:
Số TT
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
Mức lương (Đồng/tháng)
1
Đại tướng
10
xác định là 839.260 nghìn tấn, trong đó: Quặng loại I: 49.940 nghìn tấn, quặng loại II: 243.970 nghìn tấn, quặng loại III: 244.430 nghìn tấn, quặng loại IV: 300.920 nghìn tấn. Trữ lượng từ mức ±0m trở lên là 549.840 nghìn tấn.
Chi tiết tài nguyên, trữ lượng quặng apatit thể hiện tại Phụ lục I kèm theo Quyết định 1893/QĐ-TTg năm 2014.
Các dự án
lần)
1
Đại tướng
11,00
2
Thượng tướng
10,40
3
Trung tướng
9,80
4
Thiếu tướng
9,20
Hệ số nâng lương lần 1
Hệ số nâng lương lần 2
5
Đại tá
8,40
8,60
6
Thượng tá
7,70
8,10
7
Trung tá
7,00
7,40
8
Thiếu tá
6,40
6
,20
7.560.000
13
Thượng sĩ
3,80
6.840.000
14
Trung sĩ
3,50
6.300.000
15
Hạ sĩ
3,20
5.760.000
*Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp và nâng lương theo quy định.
*Từ ngày 01/07/2024
Từ ngày 01/07/2024, sĩ quan công an sẽ có một bảng lương riêng được xây dựng theo chức vụ, chức danh và
,80
6.840.000
9
Trung sĩ
3,50
6.300.000
10
Hạ sĩ
3,20
5.760.000
Tổng hợp mức lương của Công an huyện Củ Chi theo quy định mới nhất hiện nay? Mức lương theo tưng lần nâng lương của Công an huyện Củ Chi ra sao? (Hình từ Internet)
Tổng hợp bảng nâng lương của Công an huyện Củ chi theo quy định mới nhất hiện nay?
Bảng
2022 là 27.844/479.372 (chiếm tỉ lệ 5,8%).
Lượng phiếu LLTP đã được cấp tập trung vào một số tỉnh, thành phố, như năm 2021:
- TP. Hà Nội 46.726 phiếu (trung bình 3.894 phiếu/tháng) chiếm tỉ lệ 10,4%;
- TPHCM 46.673 (trung bình 3.889 phiếu/tháng) chiếm tỉ lệ xấp xỉ 10,4%;
- Nghệ An 26.840 phiếu (trung bình 2.237 phiếu/tháng) chiếm tỉ lệ 0,6%;
- Ít
5,00
9.000.000
11
Trung úy
4,60
8.280.000
12
Thiếu úy
4,20
7.560.000
13
Thượng sĩ
3,80
6.840.000
14
Trung sĩ
3,50
6.300.000
15
Hạ sĩ
3,20
5.760.000
*Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp và nâng lương theo quy định.
Bảng lương sĩ quan công an sau cải
/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) như sau:
Cấp bậc quân hàm
Hệ số nâng lương lần 1
Hệ số nâng lương lần 2
Đại tướng
11,00
-
Thượng tướng
10,40
-
Trung tướng
9,80
-
Thiếu tướng
9,20
-
Đại tá
8,40
8,60
Thượng tá
7,70
8,10
Trung tá
7