Thông tư 28/2024/TT-BTC quy định trình tự, thủ tục kiểm tra chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá được tiến hành thế nào? - Câu hỏi của anh A,K (Bình Định)
Có thể tra cứu hóa đơn điện tử theo Thông tư 78/2021/TT-BTC ở đâu? Hướng dẫn 03 cách tra cứu hóa đơn điện tử theo Thông tư 78/2021/TT-BTC? Có thể tra cứu hóa đơn điện tử ở đâu?
Mẫu Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất hiện nay là gì? Hướng dẫn cách ghi Mẫu 03/TNDN của Thông tư 80/2021/TT-BTC? - Câu hỏi của anh Thắng tại Hà Nội.
Mức phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng được áp dụng từ 01/7/2023 như thế nào?
Ngày 12 tháng 5 năm 2023, Bộ tài chính vừa ban hành Thông tư 27/2023/TT-BTC.
Theo đó, tại biểu mức thu phí thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, phí thẩm định dự toán xây dựng ban hành kèm theo Thông tư 27/2023/TT-BTC có nêu rõ mức
phẩm đồi trụy, độc hại.
Cách tính phụ cấp ưu đãi nhà giáo cho giáo viên các cấp như thế nào?
Căn cứ khoản 2 Mục II Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC quy định về tính phụ cấp ưu đãi nhà giáo như sau:
Mức phụ cấp ưu đãi được hưởng = Mức lương tối thiểu chung (Mức lương cơ sở) x [hệ số lương theo ngạch, bậc hiện hưởng + hệ số phụ cấp
điểm 2 Mục II Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC:
Mức phụ cấp ưu đãi được hưởng = Mức lương tối thiểu chung x [hệ số lương theo ngạch, bậc hiện hưởng + hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) + % (quy theo hệ số) phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)] x tỷ lệ % phụ cấp ưu đãi.
Phụ cấp này được trả cùng kỳ lương hàng tháng (kể cả thời
Công tác giải ngân vốn vay ODA và vốn vay ưu đãi nước ngoài diễn ra như thế nào?
- Theo Công điện 307/CĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 08/04/2022 công tác giải ngân vốn vay ODA và vốn vay ưu đãi nước ngoài diễn ra còn chậm và kém hiệu quả. Theo báo cáo của Bộ Tài chính (tại văn bản số 2757/BTC-ĐT ngày 25 tháng 3 năm 2022), giải ngân
đi học bồi dưỡng có được hưởng phụ cấp ưu đãi nhà giáo không?
Đối với phụ cấp ưu đãi nhà giáo tại điểm b khoản 2 Mục I Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC quy định:
2. Điều kiện áp dụng
...
b) Đối tượng quy định tại khoản 1 mục này không được tính hưởng phụ cấp ưu đãi trong các thời gian sau:
- Thời gian đi công tác, làm việc, học
hợp được cấp thẻ tạm trú bao gồm:
a) Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;
b) Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1
cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định về thẻ tạm trú như sau:
"Điều 38. Thời hạn thẻ tạm trú
1. Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
2. Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
3. Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá
người lao động nước ngoài cụ thể như sau:
“Điều 38. Thời hạn thẻ tạm trú
1. Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
2. Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
3. Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
4. Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3
trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
3. Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
4. Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
5. Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
6. Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.
Như vậy, thời hạn