, Ngân hàng nhà nướchướng dẫn việc mở các tài khoản chi tiết. Kế toán sử dụng các tài khoản sau đây:
(1) TK 101001 - Quỹ dự trữ phát hành
- TK 10100101 - Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
- TK 10100102 - Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
- TK 10100103 - Tiền đình chỉ lưu hành
- TK 10100104 - Tiền bị phá hoại thuộc Quỹ dự trữ phát hành
- TK 10100105
thực hiện như sau:
STT
Trường hợp
Nội dung hạch toán
1
Đơn vị nhận điều chuyển tiền ủy nhiệm cán bộ đến nhận tiền tại đơn vị điều chuyển tiền
Căn cứ lệnh điều chuyển, phiếu xuất kho, biên bản giao nhận tiền và giấy ủy quyền vận chuyển, bộ phận kế toán báo Nợ về đơn vị nhận điều chuyển tiền và hạch toán:
Nợ TK 602004 - Thanh toán
/2018/TT-BTC như sau:
(1) Mục đích:
Nhằm phản ánh toàn bộ số thuế tạm thu phải thu, đã thu, còn phải thu của các tờ khai thuế tạm thu nhưng chưa làm thủ tục thanh khoản tờ khai đến thời điểm báo cáo; số thuế điều chỉnh giảm theo quyết định, số phải thu sau điều chỉnh trong kỳ.
(2) Căn cứ lập:
Căn cứ vào sổ chi tiết TK 137- Phải thu về thuế tạm thu; TK
quản lý nghiệp vụ, Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn việc mở các tài khoản chi tiết.
Trong đó, khi giao nhận, điều chuyển, phát hành, thu hồi và tiêu hủy tiền mặt, kế toán sử dụng các tài khoản sau:
STT
Tài khoản kế toán
1
TK 101001 - Quỹ dự trữ phát hành
- TK 10100101 - Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
- TK 10100102 - Tiền không đủ tiêu
Hướng dẫn hạch toán thuế GTGT được khấu trừ theo Thông tư 200?
Theo khoản 3 Điều 19 Thông tư 200/2014/TT-BTC có hướng dẫn phương pháp hạch toán thuế GTGT được khấu trừ, cụ thể như sau:
(1) Khi mua hàng tồn kho, TSCĐ, BĐSĐT, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 213, 217, 611 (giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133
và các công cụ vốn do bên mua phát hành để đổi lấy quyền đồng kiểm soát tại công ty liên doanh, liên kết cộng (+) Các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua lại phần vốn góp tại công ty liên doanh, liên kết.
- Nếu việc đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết được thanh toán bằng tiền, hoặc các khoản tương đương tiền, ghi:
Nợ TK 222 - Đầu tư vào
:
(1) Mục đích:
Báo cáo này được áp dụng cho các đơn vị hải quan, nhằm mục đích tổng hợp tình hình thu phí hải quan, lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh.
(2) Căn cứ lập:
Căn cứ vào sổ chi tiết TK 112 - Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng; TK 111- Tiền mặt; TK 712- Thu phí, lệ phí, TK 132- Phải thu phí, lệ phí; TK 138- Phải thu khác; TK 113- Tiền đang
nghiệp kinh doanh hàng hoá như sau:
(1) Đầu kỳ kế toán, kết chuyển giá trị hàng hoá tồn kho đầu kỳ, ghi:
Nợ TK 611 - Mua hàng (6112)
Có TK 156 - Hàng hoá.
(2) Trong kỳ kế toán, khi mua hàng hoá nếu được khấu trừ thuế GTGT đầu vào, căn cứ vào hoá đơn và các chứng từ mua hàng:
- Trị giá thực tế hàng hoá mua vào, ghi:
Nợ TK 611 - Mua hàng (6112)
Nợ
này không bao gồm các loại thuế gián thu, như thuế GTGT (kể cả thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế, phí gián thu khác.
3.2. Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp các khoản được ghi giảm trừ vào tổng doanh thu trong năm, bao gồm
:
Căn cứ vào sổ chi tiết TK 133- Phải thu tiền phạt, chậm nộp, khác; TK 111- Tiền mặt; TK 113- tiền đang chuyển, tiền chờ xác nhận thông tin từ Kho bạc Nhà nước; TK 713- Thu phạt, tiền chậm nộp; TK 813- Giảm tiền phạt, chậm nộp và thu khác; TK 333- Thanh toán với ngân sách nhà nước về thu phạt, tiền chậm nộp và thu khác; TK 336- Phải hoàn thuế chuyên
nước ngoài, nguồn khác cho chương trình, dự án. TK 161 chỉ sử dụng ở Trụ sở chính.
- Thứ hai, tài khoản 161 chi dự án chỉ sử dụng ở Trụ sở chính khi được giao nhiệm vụ quản lý, thực hiện chương trình, dự án và được NSNN cấp kinh phí, các khoản viện trợ, tài trợ của nước ngoài theo dự án để thực hiện chương trình, dự án.
- Thứ ba, kế toán phải mở sổ
nghiệp? (Hình từ Internet)
Cách hạch toán Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp đối với doanh nghiệp theo Thông tư 200?
Cách hạch toán Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp đối với doanh nghiệp được quy định tại điểm 3.1 khoản 3 Điều 52 Thông tư 200/2014/TT-BTC, cụ thể như sau:
(1) Kế toán thuế GTGT đầu ra (TK 33311)
(i) Kế toán
:
(1) Khi nhập khẩu vật tư, hàng hoá, TSCĐ, kế toán phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp, tổng số tiền phải trả, hoặc đã thanh toán cho người bán và giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu (giá có thuế nhập khẩu), ghi:
Nợ các TK 152, 156, 211, 611,... (giá có thuế nhập khẩu)
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)
Có các TK 111
giữa các Chi nhánh với nhau.
b) Các khoản phải trả nội bộ phản ánh trên TK 336 - Phải trả nội bộ bao gồm:
- Vốn hoạt động ở các Chi nhánh do Trụ sở chính cấp;
- Các khoản Chi nhánh phải nộp, phải trả cho Trụ sở chính;
- Các khoản phải trả Chi nhánh khác;
- Các khoản Trụ sở chính phải cấp, phải trả cho Chi nhánh.
Các khoản phải trả, phải nộp có
kế toán thuế tiêu đặc biệt như sau:
(1) Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp khi bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ:
- Trường hợp tách ngay được thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp tại thời điểm giao dịch phát sinh, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá
và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế, các khoản thuế (gián thu) phải nộp này được tách riêng theo từng loại ngay khi ghi nhận doanh thu (kể cả thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp), ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa có thuế)
Có TK 333 - Thuế và các khoản
khác.
- Tài khoản 635 phải hạch toán chi tiết theo 2 loại: Chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi và chi phí tài chính khác.
- Toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi phát sinh trong kỳ được kết chuyển vào bên Nợ TK 5151 - Thu từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi để xác định
với doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, xây lắp được quy định tại điểm a khoản 3 Điều 83 Thông tư 200/2014/TT-BTC như sau:
(1) Đầu kỳ kế toán, kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kỳ (theo kết quả kiểm kê cuối kỳ trước), ghi:
Nợ TK 611 - Mua hàng (6111 - Mua nguyên liệu, vật liệu)
Có TK 152
trong Tài khoản 811 - Chi phí khác được hướng dẫn tại khoản 3 Điều 94 Thông tư 200/2014/TT-BTC, cụ thể như sau:
(1) Hạch toán nghiệp vụ nhượng bán, thanh lý TSCĐ:
- Ghi nhận thu nhập khác do nhượng bán, thanh lý TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,...
Có TK 711 - Thu nhập khác
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).
- Ghi giảm TSCĐ dùng