Khi nào được tách yêu cầu bồi thường trong quá trình tố tụng hình sự, hành chính để giải quyết bằng vụ án khác theo thủ tục tố tụng dân sự? Thắc mắc của anh V.C ở Thái Bình.
Trung tâm dữ liệu quốc gia có vị trí, vai trò như thế nào? Đối tượng nào được sử dụng dịch vụ trung tâm dữ liệu quốc gia? Thắc mắc của anh V.C ở Nam Định.
Mức lương tối thiểu giờ mới nhất hiện nay là bao nhiêu? Trả lương theo giờ thấp hơn mức lương tối thiểu sẽ bị phạt như thế nào? Thắc mắc của anh V.C ở Bình Dương.
Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học như thế nào? Hệ số lương giáo viên dự bị đại học ra sao? Thắc mắc của anh V.C ở Bình Dương.
Mức ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư theo Nghị định 23/2024/NĐ-CP thế nào? Cách tính ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư ra sao? Thắc mắc của anh V.C ở Bình Dương
, Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra có quyền yêu cầu đối tượng thanh tra cung cấp thông tin, tài liệu, báo cáo bằng văn bản về những vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra theo Mẫu số 07-TTr ban hành kèm theo Thông tư số 05/2014/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ. Trường hợp thông tin, tài liệu đối tượng thanh tra đã cung cấp nhưng chưa đầy
, VC? Thời điểm đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với CB, CC, CV là khi nào?
Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao đối với cán bộ, công chức, viên chức như thế nào?
Theo khoản 5 Điều 3 Nghị định 90/2020/NĐ-CP quy định về tiêu chí chung kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao đối với cán bộ, công chức, viên chức như sau
để đưa vào hồ sơ quản lý. Hồ sơ này là hồ sơ gốc của viên chức.
Hồ sơ gốc bao gồm các thành phần sau đây:
a) Quyển “Lý lịch viên chức” theo mẫu HS01-VC/BNV ban hành kèm theo Thông tư này. Quyển “Lý lịch viên chức” phản ánh toàn diện về bản thân, các mối quan hệ gia đình, xã hội của viên chức. Quyển “Lý lịch viên chức” do viên chức tự kê khai và
Chánh Thanh tra Bộ là ai?
Theo Điều 1 Thông tư 08/2011/TT-TTCP quy định về Chánh Thanh tra Bộ như sau:
“Điều 1. Vị trí, chức trách
Chánh Thanh tra Bộ, cơ quan ngang Bộ (gọi chung là Chánh thanh tra Bộ) là người đứng đầu cơ quan Thanh tra Bộ, chịu trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành hoạt động của Thanh tra Bộ; tham mưu giúp Bộ
Nam.
Cơ quan nào có thẩm quyền nhận đơn đăng ký quốc tế nhãn hiệu có nguồn gốc Việt Nam?
Căn cứ điểm 41.4 khoản 41 Mục 1 Thông tư 01/2007/TT-BKHCN có quy định như sau:
"41.4 Cơ quan nhận đơn đăng ký quốc tế nhãn hiệu có nguồn gốc Việt Nam
a) Đơn đăng ký quốc tế nhãn hiệu được nộp cho Văn phòng quốc tế thông qua Cục Sở hữu trí tuệ. Cục Sở hữu trí
?
Tại Điều 414 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định về nguyên tắc tiến hành tố tụng đối với người dưới 18 tuổi cụ thể như sau:
"Điều 414. Nguyên tắc tiến hành tố tụng
1. Bảo đảm thủ tục tố tụng thân thiện, phù hợp với tâm lý, lứa tuổi, mức độ trưởng thành, khả năng nhận thức của người dưới 18 tuổi; bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người
phân lập vi khuẩn.
...
6.1.4. Cách tiến hành.
6.1.4.1. Phân lập vi khuẩn.
- Dùng que cấy chọc sâu xuống vị trí vô trùng ở mục (6.1.3) để lấy bệnh phẩm cấy trên môi trường thạch chọn lọc cho Aeromonas spp. Rimler-Shotts (R-S) (3.2.2).
- Ủ đĩa thạch đã cấy mẫu trong tủ ấm (4.1.4) từ 18 h đến 24 h. Trên môi trường thạch Rimler-Shotts khuẩn lạc có
% đến 100 % (3.1.1) theo tỉ lệ mẫu và cồn (1:10) bảo quản ở nhiệt độ phòng.
6.1.2 Xử lý mẫu bệnh phẩm
Tạo huyễn dịch 10% từ mẫu bệnh phẩm nghiền (4.1.4) trong dung dịch PBS (3.1.2) vô trùng (ví dụ: nghiền 1 g mẫu bệnh phẩm trong 9 ml dung dịch PBS (3.1.2)). Sau đó ly tâm 2500 g trong 15 phút bằng máy ly tâm (4.2.2). Thu dịch nổi để chẩn đoán phát
Nguyên tắc tiến hành tố tụng đối với người dưới 18 tuổi được quy định thế nào?
Căn cứ Điều 414 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định về nguyên tắc tiến hành tố tụng như sau:
Nguyên tắc tiến hành tố tụng
1. Bảo đảm thủ tục tố tụng thân thiện, phù hợp với tâm lý, lứa tuổi, mức độ trưởng thành, khả năng nhận thức của người dưới 18 tuổi; bảo
;
- Biển số I.408a: Nơi đỗ xe một phần trên hè phố
- Biển số I.409: Chỗ quay xe;
- Biển số I.410: Khu vực quay xe;
- Biển số I.413a: Đường phía trước có làn đường dành cho ô tô khách;
- Biển số I.413 (b,c): Rẽ ra đường có làn đường dành cho ô tô khách;
- Biển số I.414 (a,b,c,d): Chỉ hướng đường;
- Biển số I.415: Mũi tên chỉ hướng đi;
- Biển số I
đường dành cho ô tô khách.
- Biển số I.413 (b,c): Rẽ ra đường có làn đường dành cho ô tô khách.
- Biển số I.414 (a,b,c,d): Chỉ hướng đường.
- Biển số I.415: Mũi tên chỉ hướng đi.
- Biển số I.416: Đường tránh.
- Biển số I.417 (a,b,c): Chỉ hướng đường phải đi cho từng loại xe.
- Biển số I.418: Lối đi ở những vị trí cấm rẽ.
- Biển số I.419a: Chỉ