Sĩ quan dự bị cấp úy thì bao nhiêu tuổi phải giải ngạch?
Căn cứ theo quy định Điều 44 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 15 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 như sau:
Giải ngạch sĩ quan dự bị
Sĩ quan dự bị hết hạn tuổi quy định tại Điều 38 của Luật này hoặc không còn đủ điều kiện
Tuổi phục vụ của sĩ quan dự bị cấp Thiếu tá là bao nhiêu tuổi?
Căn cứ theo quy định tại Điều 38 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dan Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 13 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 như sau:
Tuổi phục vụ của sĩ quan dự bị
Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan dự bị quy định như sau:
Cấp Úy: 51;
Thiếu tá
sở (đồng/tháng)
Văn bản căn cứ
01/01/1995
120.000
Nghị định 5-CP ngày 26/01/1994
01/01/1997
144.000
Nghị định 6-CP ngày 21/01/1997
01/01/2000
180.000
Nghị định 175/1999/NĐ-CP ngày 15/12/1999
01/01/2001
210.000
Nghị định 77/2000/NĐ-CP ngày 15/12/2000
01/01/2003
290.000
Nghị định 03/2003/NĐ
Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam biệt phái ở các Bộ cần có những điều kiện tiêu chuẩn nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 4 Nghị định 165/2003/NĐ-CP quy định như sau:
Tiêu chuẩn sĩ quan biệt phái
1. Có đủ tiêu chuẩn của sĩ quan, quy định tại Điều 12 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam ngày 21 tháng 12 năm 1999 (sau đây gọi tắt là Luật Sĩ quan năm
ngày 30 tháng 6 năm 2004.
Bên cạnh đó, Giám đốc Sở Y tế tỉnh có quyền quyết định việc cấp lại Giấy chứng nhận là lương y cho đối tượng sau đây:
- Đối tượng đã được chuẩn hóa lương y có đủ các chứng chỉ học phần nhưng chưa được kiểm tra sát hạch theo Thông tư 13/1999/TT-BYT trước ngày 30 tháng 6 năm 2004.
- Đối tượng đã được Sở Y tế tỉnh, thành phố
khoản phụ cấp
Mức lương hiện nay của Trung úy Quân đội nhân dân Việt Nam là bao nhiêu? Ai có thẩm quyền phong quân hàm Trung úy Quân đội nhân dân? (Hình từ internet)
Ai có thẩm quyền phong quân hàm Trung úy Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay?
Căn cứ theo quy định tại Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 được sửa đổi bởi khoản 5
Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008, khoản 5 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 như sau:
Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
1. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, phong, thăng, giáng, tước quân hàm đối với sĩ quan được
Nam sĩ quan có cấp bậc quân hàm Đại tá có thể giữ những chức vụ nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam?
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan được quy định tại khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa đổi bởi khoản
định tại khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) quy định như sau:
Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
1. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức
1999 (được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) như sau:
Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
1. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, phong, thăng, giáng, tước quân hàm đối với sĩ quan được quy định như sau:
a
căn cứ lập hồ sơ như sau:
Căn cứ lập hồ sơ
1. Người còn sống hoặc người đã hy sinh, từ trần sau ngày 30 tháng 6 năm 1999 thì căn cứ vào bản sao được chứng thực từ một trong các giấy tờ có ghi nhận thời gian tham gia hoạt động cách mạng sau:
a) Lý lịch của cán bộ, đảng viên khai từ năm 1962 trở về trước do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lý.
b
được làm theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Doanh nghiệp và luật khác có liên quan."
Đối chiếu quy định trên, trường hợp của bạn là sĩ quan quân đội bạn không được phép tham gia quản lý điều hành doanh nghiệp tư nhân.
Sĩ quan quân đội có nghĩa vụ gì?
Theo Điều 26 Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định
Trên 60 tuổi có phải đổi chứng minh nhân dân sang căn cước công dân?
Căn cứ theo quy định tại Mục 4 Phần I Thông tư 04/1999/TT-BCA(C13) quy định thời hạn sử dụng của CMND được như sau:
"4. Số và thời hạn sử dụng của CMND.
CMND có giá trị sử dụng 15 năm. Mỗi công dân Việt Nam chỉ được cấp một CMND và có một số CMND riêng. Nếu có sự thay đổi
quan dự bị quy định tại khoản 4 Điều 41 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999, được sửa đổi, bổ sung một số điều năm 2008 và năm 2014.
3. Thăng quân hàm sĩ quan dự bị trước thời hạn
Sĩ quan dự bị có công trình nghiên cứu, có sáng kiến giá trị phục vụ cho quốc phòng hoặc có thành tích xuất sắc, có hành động dũng cảm trong bảo vệ an ninh
trong trường hợp sau đây:
- Hết tuổi phục vụ theo quy định tại Điều 38 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 13 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008), cụ thể:
Tuổi phục vụ của sĩ quan dự bị
Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan dự bị quy định như sau:
Cấp Úy: 51;
Thiếu tá: 53;
Trung tá: 56;
Thượng tá
nhiêu? (Hình từ Internet)
Sĩ quan tại ngũ được thăng quân hàm từ Thượng tá lên Đại tá khi có đủ các điều kiện như thế nào?
Sĩ quan tại ngũ được thăng quân hàm từ Thượng tá lên Đại tá khi có đủ các điều kiện được quy định tại Điều 17 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam
Việt Nam 1999 như sau:
Nghĩa vụ của sĩ quan
Sĩ quan có nghĩa vụ sau đây:
1. Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; tham gia xây dựng đất nước, bảo vệ tài sản và lợi ích của Nhà nước, của cơ quan, tổ chức; bảo vệ tính mạng
nhân dân Việt Nam?
Thẩm quyền phong quân hàm Thiếu úy đối với sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định tại khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) như sau:
Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
1. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách
/tháng.
Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp.
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ của sĩ quan quân đội là gì?
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội
Ai có quyền quyết định thăng quân hàm Thượng tướng đối với Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị?
Thẩm quyền quyết định thăng quân hàm Thượng tướng đối với Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định tại khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội