Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7364-3:2018 yêu cầu độ bền của kính dán nhiều lớp và kính dán nhiều lớp có thuộc tính chịu nhiệt như thế nào? chị T.H - Bến Tre.
01-39:2011/BNNPTNT như sau:
(1) Hóa học
TT
Tên chỉ tiêu
Đơn vị tính
Giới hạn tối đa
Phương pháp thử
Mức độ giám sát
1
pH trong khoảng
-
6,0-8,5
TCVN 6492 :1999
A
2
Độ cứng
mg/l
350
TCVN 6224 :1996
A
3
Nitrat (NO3-)
mg/l
50
TCVN 6180:1996 (ISO 7890:1988)
A
4
nước, nước nóng cấp I và II có đường kính ngoài từ 51mm trở lên, các đường ống dẫn cấp III và cấp IV có đường kính ngoài từ 76mm trở lên theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6158:1996 và Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6159:1996.
4) Các bình chịu áp lực có áp suất làm việc định mức cao hơn 0,7 bar (không kể áp suất thủy tĩnh) theo phân loại tại Tiêu
ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật
1.410
1.590
1.790
Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên
1.520
1.710
1.930
Khối ngành V: Toán và thống kê, máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y
1.640
1
Mức trần học phí ngành Công nghệ thông tin năm học 2023-2024 là bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về mức trần học phí ngành Công nghệ thông tin năm học 2023-2024 đối với giáo dục đại học như sau:
- Cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên thì mức trần học phí là 1.640
.350
1.520
1.710
1.930
Khối ngành V: Toán và thống kê, máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y
1.450
1.640
1.850
2.090
Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác
1.850
2.090
2.360
2.660
Khối ngành VI.2: Y
V: Toán và thống kê, máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y
1.450
1.640
1.850
2.090
Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác
1.850
2.090
2.360
2.660
Khối ngành VI.2: Y dược
2.450
2.760
3.110
3
sự sống, khoa học tự nhiên
1.350
1.520
1.710
1.930
Khối ngành V: Toán, thống kê máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y
1.450
1.640
1.850
2.090
Như vậy, mức trần học phí khối ngành kinh doanh và quản lý, pháp luật
, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y
1.450
1.640
1.850
2.090
Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác
1.850
2.090
2.360
2.660
Khối ngành VI.2: Y dược
2.450
2.760
3.110
3.500
Như vậy, mức trần học phí
.790
Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên
1.350
1.520
1.710
1.930
Khối ngành V: Toán, thống kê máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y
1.450
1.640
1.850
2.090
Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác
1
học tự nhiên
1.350
1.520
1.710
1.930
Khối ngành V: Toán, thống kê máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y
1.450
1.640
1.850
2.090
Như vậy, trong năm học 2024 - 2025 khối ngành công nghệ thông tin có mức trần học phí
.410
1.590
1.790
Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên
1.350
1.520
1.710
1.930
Khối ngành V: Toán, thống kê máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y
1.450
1.640
1.850
2.090
Khối ngành VI.1: Các khối
xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y
1.450
1.640
1.850
2.090
Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác
1.850
2.090
2.360
2.660
Khối ngành VI.2: Y dược
2.450
2.760
3.110
3.500
Như vậy, mức trần học phí khối ngành khoa học tự nhiên đối với cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi
, thống kê máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y
1.450
1.640
1.850
2.090
Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác
1.850
2.090
2.360
2.660
Khối ngành VI.2: Y dược
2.450
2.760
3.110
3.500
Khối ngành
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 10002:2015 (ISO 10002:2014) về Quản lý chất lượng - Sự thoả mãn của khách hàng - Hướng dẫn về xử lý khiếu nại ra sao? Chị T ở Hà Nội.
Tôi muốn hỏi tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5687 : 2010 về thông gió - điều hòa không khí tiêu chuẩn thiết kế như thế nào? - câu hỏi của chị M.K (Quảng Nam).
Kính dán an toàn nhiều lớp phải có độ bền va đập như thế nào?
Độ bền va đập của kính dán an toàn nhiều lớp được quy định tại Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7364-2:2018 như sau:
Độ bền va đập
Kính dán an toàn nhiều lớp được phân biệt với kính dán nhiều lớp ở chỉ tiêu độ bền va đập.
4.1 Độ bền va đập rơi bi
Kính được coi là đạt yêu cầu về độ
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7313 : 2003 yêu cầu kết cấu, hình dáng và kích thước cơ bản trong việc chụp định hình lọc bụi? câu hỏi của chị N.Q đến từ Hà Nội