Thành phần Đoàn kiểm tra do Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao quyết định thành lập bao gồm những ai?
Theo khoản 1 Điều 8 Quy chế công tác kiểm tra trong Tòa án nhân dân ban hành kèm theo Quyết định 346a/2017/QĐ-TANDTC quy định như sau:
Đoàn kiểm tra
1. Đoàn kiểm tra do Chánh án cấp có thẩm quyền ra quyết định kiểm tra hoặc Phó Chánh án được ủy
Chánh án Tòa án nhân dân cấp huyện tiến hành kiểm tra công tác của các đơn vị và cá nhân theo cách thức thế nào?
Theo Điều 6 Quy chế công tác kiểm tra trong Tòa án nhân dân ban hành kèm theo Quyết định 346a/2017/QĐ-TANDTC quy định như sau:
Cách thức tiến hành kiểm tra
1. Việc kiểm tra được tiến hành trực tiếp, gián tiếp hoặc kết hợp cả hai
Mục đích kiểm tra đối với lĩnh vực công tác của các đơn vị và cá nhân trong Tòa án nhân dân là gì?
Theo khoản 1 Điều 7 Quy chế công tác kiểm tra trong Tòa án nhân dân ban hành kèm theo Quyết định 346a/2017/QĐ-TANDTC quy định nội dung kiểm tra như sau:
Mục đích, nội dung kiểm tra
1. Mục đích kiểm tra
Thông qua công tác kiểm tra nhằm phát hiện
Chánh án Tòa án nhân dân cấp huyện có quyền kiểm tra công tác trong Tòa án đối với các đơn vị và cá nhân nào?
Theo khoản 4 Điều 4 Quy chế công tác kiểm tra trong Tòa án nhân dân ban hành kèm theo Quyết định 346a/2017/QĐ-TANDTC quy định như sau:
Thẩm quyền kiểm tra và đối tượng kiểm tra
1. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao kiểm tra đối với:
a
Có xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Tòa án đối với thư ký đang công tác tại Tòa án nhân dân cấp cao hay không?
Theo điểm a khoản 1 Điều 5 Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tòa án” ban hành kèm theo Quyết định 19/2018/QĐ-TANDTC-TĐKT năm 2018 quy định như sau:
Đối tượng xét tặng Kỷ niệm chương
1. Cá nhân đã và đang công tác trong
Tòa án” ban hành kèm theo Quyết định 19/2018/QĐ-TANDTC-TĐKT năm 2018 quy định như sau:
Đối tượng xét tặng Kỷ niệm chương
1. Cá nhân đã và đang công tác trong Tòa án nhân dân hoặc làm công tác Hội thẩm nhân dân, Hội thẩm quân nhân, gồm:
a) Cá nhân công tác tại các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao; Học viện Tòa án; các Tòa án quân sự; các Tòa án
Tòa án nhân dân có bao nhiêu hình thức khen thưởng đối với cá nhân đang công tác trong Tòa án?
Theo Điều 22 Thông tư 01/2018/TT-TANDTC quy định như sau:
Các hình thức khen thưởng
...
2. Các hình thức khen thưởng của Tòa án nhân dân
a) Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tòa án”;
b) “Bằng khen của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao”;
c) “Giấy khen
theo Quyết định 10/QĐ-TANDTC-TĐKT năm 2020 quy định như sau:
Hội đồng Xét tặng
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân là Hội đồng Xét tặng danh hiệu “Thẩm phán” của Tòa án nhân dân.
Vụ Thi đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân tối cao là đơn vị giúp việc cho Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân trong quá trình xét tặng và vinh danh
Cơ quan nào chịu trách nhiệm tổ chức Hội nghị công bố, trao tặng Danh hiệu Thẩm phán giỏi đối với Thẩm phán Tòa án quân sự các cấp?
Theo khoản 3 Điều 14 Quy chế xét tặng danh hiệu "Thẩm phán giỏi", "Thẩm phán tiêu biểu", "Thẩm phán mẫu mực" do Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quyết định 10/QĐ-TANDTC-TĐKT năm 2020 quy định như sau:
Tổ
ban hành kèm theo Quyết định 10/QĐ-TANDTC-TĐKT năm 2020 quy định như sau:
Tổ chức công bố, trao tặng, truy tặng, vinh danh danh hiệu “Thẩm phán”
1. Danh hiệu “Thẩm phán” được công bố, trao tặng, truy tặng, vinh danh vào dịp Kỷ niệm “Ngày truyền thống Tòa án nhân dân” (13/9) hoặc tại Hội nghị triển khai công tác Tòa án nhân dân hằng năm. Trong
nghiệp Tòa án” ban hành kèm theo Quyết định 19/2018/QĐ-TANDTC-TĐKT năm 2018 quy định như sau:
Tiêu chuẩn xét tặng Kỷ niệm chương
...
2. Các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy chế này có thể được xét, đề nghị tặng Kỷ niệm chương khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Có công lao, thành tích đóng góp tích cực cho sự nghiệp xây dựng và phát
Hội đồng thi nâng ngạch từ cán sự, nhân viên lên Thư ký viên gồm có tối đa bao nhiêu thành viên?
Theo khoản 1 Điều 15 Quy định tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quyết định 1718/QĐ-TANDTC năm 2017 quy định như sau:
Hội
Hội đồng thi nâng ngạch từ Thẩm tra viên lên Thẩm tra viên chính trong TAND cấp cao do ai thành lập?
Theo khoản 1 Điều 15 Quy định tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quyết định 1718/QĐ-TANDTC năm 2017 quy định như sau:
Hội
Công chức giữ chức danh Thư ký viên cao cấp trong Tòa án nhân dân tối cao có chức trách như thế nào?
Theo khoản 1 Điều 5 Quy định về tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án ban hành kèm theo Quyết định 1718/QĐ-TANDTC năm 2017 quy định về tiêu chuẩn ngạch Thư ký viên cao cấp như sau
Quyết định truy nã đặc biệt phải ghi những nội dung chính nào trong trường hợp bị can phạm nhiều tội?
Theo Điều 5 Thông tư liên tịch 13/2012/TTLT-BCA-BTP-VKSNDTC-TANDTC quy định về nội dung quyết định truy nã như sau:
Nội dung quyết định truy nã
1. Quyết định truy nã phải có các nội dung chính sau đây:
a) Ngày, tháng, năm, địa điểm ra quyết
Mẫu Tờ trình đề nghị bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án nhân dân mới nhất hiện nay được quy định thế nào?
Theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 04/2020/TT-TANDTC quy định như sau:
Ban hành các văn bản, biểu mẫu
Ban hành kèm theo Thông tư này các văn bản, biểu mẫu sau đây:
1. Tờ trình đề nghị bổ nhiệm Hòa giải viên (Mẫu số 01);
...
Như vậy, Tờ trình
Số lượng Hòa giải viên tại Tòa án được xác định trên các cơ sở gì? Một Tòa án có thể có tối đa bao nhiêu Hòa giải viên?
Về số lượng Hòa giải viên tại Tòa án thì theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 04/2020/TT-TANDTC có quy định số lượng Hòa giải viên được xác định trên cơ sở số lượng vụ, việc dân sự, hành chính được thụ lý của từng Tòa án và các tiêu
Mẫu tờ trình đề nghị miễn nhiệm Hòa giải viên được thực hiện theo mẫu nào? Tải về mẫu đơn đề nghị?
Mẫu tờ trình đề nghị miễn nhiệm Hòa giải viên được thực hiện theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-TANDTC.
Tải về Mẫu tờ trình đề nghị miễn nhiệm Hòa giải viên.
Mẫu tờ trình đề nghị miễn nhiệm Hòa giải viên được thực hiện theo
Quy định về việc sử dụng thẻ Hòa giải viên Tòa án như thế nào?
Tại Điều 12 Thông tư 04/2020/TT-TANDTC quy định về thẻ Hòa giải viên Tòa án như sau:
Thẻ Hòa giải viên
1. Thẻ Hòa giải viên được cấp cho người được bổ nhiệm làm Hòa giải viên tại các Tòa án nhân dân, để sử dụng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ hòa giải, đối thoại tại Tòa án
Báo cáo thống kê công tác giải quyết, xét xử các loại vụ án trong Tòa án quân sự được gửi bằng phương thức nào?
Căn cứ theo Điều 7 Chế độ báo cáo thống kê công tác giải quyết, xét xử các loại vụ án trong hệ thống Tòa án Ban hành kèm theo Quyết định 287/QĐ-TANDTC năm 2017 quy định về phương thức gửi báo cáo thống kê như sau:
Phương thức gửi báo