hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
d) Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 của Bộ luật này.
2. Thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không
Mẫu đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kiểm định chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong quá trình sử dụng là mẫu nào?
Mẫu đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kiểm định chất lượng sản phẩm, hàng hóa được quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định 107/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 3 Nghị định 154/2018/NĐ-CP) như
Ngoài các trường hợp quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 154 của Bộ luật Lao động, người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động:
1. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
2. Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công
Luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam thì có thuộc diện cấp giấy phép lao động không?
Căn cứ theo quy định tại khoản 6 Điều 154 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động
1. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty
hợp bị mất chứng chỉ năng lực thì phải có cam kết của tổ chức đề nghị cấp lại.
15.4. Thời hạn giải quyết:
10 ngày đối với trường hợp gia hạn chứng chỉ năng lực kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
15.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức trong nước
15.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Bộ Xây dựng.
15.7. Kết quả thực hiện thủ tục
động và người sử dụng lao động.
Thực hiện các Nghị quyết của Chính Phủ như:
- Nghị quyết 42/NQ-CP năm 2020;
- Nghị quyết 154/NQ-CP năm 2020 về các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
- Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch
đồ gốm thuộc nhóm đất nào? (Hình từ Internet)
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm bao gồm những loại đất nào?
Các loại đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm được quy định tại khoản 1 Điều 154 Luật Đất đai 2013 như sau:
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
1. Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm bao gồm đất, đất có mặt
hội nghị, cuộc họp
...
5. Hội nghị sơ kết 3 tháng đầu năm
a) Thời gian: tổ chức trước ngày 15/4.
b) Thành phần: Lãnh đạo Ủy ban, lãnh đạo các đơn vị, thường trực Đảng ủy, Chủ tịch Công đoàn, Bí thư Đoàn thanh niên Ủy ban, đại biểu các bộ, ban, ngành trung ương và các thành phần khác do Bộ trưởng, Chủ nhiệm quyết định.
...
Theo quy định trên
luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
d) Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 của Bộ luật này.
2. Thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không được vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động. Khi sử dụng người lao động nước
quản lý công ty mẹ và không được thuộc trường trường hợp tại khoản 2 Điều 17 của Luật Doanh nghiệp 2020.
Nhiệm kỳ đối với thành viên của Hội đồng quản trị trong công ty cổ phần là bao nhiêu lâu?
Căn cứ Điều 154 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị như sau:
"Điều 154. Nhiệm kỳ và số lượng thành viên Hội đồng
thành viên độc lập Hội đồng quản trị của công ty mẹ và công ty con không?
Cá nhân được bầu làm thành viên độc lập Hội đồng quản trị trong bao nhiêu nhiệm kỳ?
Căn cứ Điều 154 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về số nhiệm kỳ được bầu làm thành viên độ lập Hội đồng quản trị như sau:
"Điều 154. Nhiệm kỳ và số lượng thành viên Hội đồng quản trị
1. Hội
Hội đồng quản trị có mặc định hết là thành viên Hội đồng quản trị hay phải hết nhiệm kỳ?
Theo Điều 154 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:
“Điều 154. Nhiệm kỳ và số lượng thành viên Hội đồng quản trị
1. Hội đồng quản trị có từ 03 đến 11 thành viên. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng thành viên Hội đồng quản trị.
2. Nhiệm kỳ của thành
bỏ nghị quyết, quyết định nói trên.
Theo đó, Hội đồng quản trị được quyền thông qua nghị quyết, quyết định bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản hoặc hình thức khác do Điều lệ công ty quy định.
Nhiệm kỳ và số lượng thành viên Hội đồng quản trị được quy định như thế nào?
Theo Điều 154 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về nhiệm kỳ và
người lao động có hưởng lương tại công ty. Do đó, người đang làm việc và hưởng lương tại công ty vẫn có thể trở thành thành viên Hội đồng quản trị.
Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị là bao nhiêu năm?
Theo Điều 154 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về nhiệm kỳ và số lượng thành viên Hội đồng quản trị như sau:
“Điều 154. Nhiệm kỳ và số lượng
mẫu tham khảo tại phụ lục kèm theo Nghị định 154/2020/NĐ-CP.
Mọi Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện đều là văn bản quy phạm pháp luật?
Theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định 34/2016/NĐ-CP (Được bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 154/2020/NĐ-CP) thì không phải mọi Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện đều là văn bản quy phạm pháp
quản trị quyết định.
Do đó trong trường hợp này Chủ tịch Hội đồng quản trị có thể thay mặt Hội đồng quản trị ký tên vào Quyết định bổ nhiệm Giám đốc.
Số lượng thành viên của hội đồng quản trị là bao nhiêu thành viên?
Theo khoản 1 Điều 154 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:
"Điều 154. Nhiệm kỳ và số lượng thành viên Hội đồng quản trị
1. Hội
biểu quyết của công ty nên bạn không thể trở thành thành viên độc lập Hội đồng quản trị được theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 155 Luật Doanh nghiệp 2020.
Nhiệm kỳ và số lượng thành viên Hội đồng quản trị được quy định thế nào?
Theo Điều 154 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:
"Điều 154. Nhiệm kỳ và số lượng thành viên Hội đồng quản trị
1
khoản 2 Điều 6 Nghị định 107/2016/NĐ-CP, khoản 1 Điều 3 Nghị định 154/2018/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 3 Nghị định 154/2018/NĐ-CP quy định vể hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa như sau:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa
...
2
2 Điều 18 Nghị định 107/2016/NĐ-CP, khoản 1 Điều 3 Nghị định 154/2018/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 3 Nghị định 154/2018/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận sản phẩm, hệ thống quản lý như sau:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận sản phẩm, hệ thống quản lý
...
2
khoản 1 Điều này.
Căn cứ khoản 2 Điều 14 Nghị định 107/2016/NĐ-CP, khoản 1 Điều 3 Nghị định 154/2018/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 3 Nghị định 154/2018/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giám định chất lượng sản phẩm, hàng hóa như sau:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giám định chất lượng