Thông tư 41/2023/TT-BQP như sau:
Số TT
Đối tượng
Hệ số
Mức lương (đồng/tháng)
1
Đại tướng
10,40
18.720.000
2
Thượng tướng
9,80
17.640.000
3
Trung tướng
9,20
16.560.000
4
Thiếu tướng
8,60
15.480.000
5
Đại tá
8,00
14.400.000
6
Thượng tá
7,30
13
Bảng lương Thẩm phán Tòa án nhân dân quận thuộc thành phố Hà Nội? Mức lương thấp nhất của Thẩm phán?
Hiện nay, chức danh Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp huyện được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát loại A1 ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11, cụ thể như sau:
Lưu ý: Cấp huyện gồm: thành phố thuộc
Bảng lương Thẩm phán Toà án nhân dân cấp huyện mới nhất hiện nay? Mức lương cao nhất của Thẩm phán?
Thẩm phán Toà án nhân dân cấp huyện được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát loại A1 ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11, cụ thể như sau:
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01
Điều tra viên sơ cấp Viện Kiểm sát nhân dân tối cao được áp dụng hệ số lương công chức loại mấy?
Bảng lương Điều tra viên sơ cấp Viện Kiểm sát nhân dân tối cao được áp dụng theo Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11, cụ thể như sau:
Ghi chú:
1. Đối tượng áp dụng bảng
quan đến ngành, lĩnh vực trong phạm vi toàn quốc.
Mức lương Bộ trưởng Bộ Công Thương hiện nay là bao nhiêu?
Mức lương của Bộ trưởng Bộ Công Thương được căn cứ theo STT 9 Mục II Bảng lương chức danh lãnh đạo ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13) như sau:
Theo quy định nêu
số lương công chức loại mấy?
Hiện nay, mức lương của Thẩm phán Toà án nhân dân được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11, cụ thể như sau:
Ghi chú:
1. Đối tượng áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành toà án, ngành kiểm sát như sau:
- Loại A3 gồm: Thẩm
Điều tra viên cao cấp Viện Kiểm sát nhân dân tối cao được áp dụng hệ số lương công chức loại nào?
Bảng lương Điều tra viên cao cấp Viện Kiểm sát nhân dân tối cao được áp dụng theo Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11, cụ thể như sau:
Ghi chú:
1. Đối tượng áp dụng bảng
)
Các chỉ tiêu chủ yếu nào về phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 được nêu ra tại Nghị quyết 103/2023/QH15?
Tại Điều 2 Nghị quyết 103/2023/QH15 đã nêu ra các chỉ tiêu sau:
(1) Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (GDP) từ 6,0 - 6,5%.
(2) GDP bình quân đầu người đạt khoảng 4.700 - 4.730 đô la Mỹ (USD).
(3) Tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế
phủ khi thực hiện cải cách tiền lương từ 01/7/2024 theo Nghị quyết 27 thay đổi thế nào?
Bảng lương thành viên Chính phủ trước cải cách tiền lương:
Căn cứ theo quy định tại Bảng lương chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11, quy định về bảng lương thành viên Chính phủ.
Hiện nay, mức lương cơ sở
Mức lương Kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân quận thuộc thành phố Hà Nội mới nhất là bao nhiêu?
Hiện nay, Kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát loại A1 ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11, cụ thể như sau:
Hiện nay, mức lương cơ sở là 1
Bảng lương Thẩm phán Tòa án nhân dân quận thuộc thành phố Hồ Chí Minh mới nhất hiện nay là bao nhiêu?
Hiện nay, chức danh Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp huyện được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát loại A1 ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11, cụ thể như sau:
Lưu ý: Cấp huyện gồm: thành phố
Bảng lương cán bộ lãnh đạo nhà nước trước và sau cải cách tiền lương từ 01/7/2024 theo Nghị quyết 27?
Bảng lương cán bộ lãnh đạo nhà nước trước cải cách tiền lương:
Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng (Theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP)
Căn cứ tại Bảng lương chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo nhà nước ban hành kèm theo Nghị quyết 730
quyết ngoài nơi quy định.
Mức lương Kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân quận thuộc thành phố Hà Nội là bao nhiêu?
Hiện nay, Kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát loại A1 ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11, cụ thể như sau:
Hiện nay, mức lương cơ sở
Thẩm phán Tòa án nhân dân Thành phố Cần Thơ được áp dụng hệ số lương nào? Mức lương cụ thể bao nhiêu?
Hiện nay, Thẩm phán Tòa án nhân dân Thành phố Cần Thơ được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát loại A2 ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11, cụ thể như sau:
Hiện nay, mức lương cơ sở là 1
Thẩm phán Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội được áp dụng hệ số lương công chức loại mấy? Bảng lương Thẩm phán?
Hiện nay, Thẩm phán Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát loại A2 ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11, cụ thể như sau:
Hiện nay, theo Nghị quyết 69
Lương Thẩm phán Tòa án nhân dân Thành phố Đà Nẵng mới nhất là bao nhiêu? Mức lương thấp nhất và cao nhất?
Hiện nay, Thẩm phán Tòa án nhân dân Thành phố Đà Nẵng được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát loại A2 ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11, cụ thể như sau:
Hiện nay, mức lương cơ sở là 1
Kiểm sát loại A1 ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11, cụ thể như sau:
Hiện nay, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP.
Như vậy, bảng lương Kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân quận thuộc thành phố Hồ Chí Minh như sau:
Bậc lương
Hệ số lương
Mức lương
(Đơn vị: Đồng
)…………...............................................................
Số CMND/CCCD/ĐDCN/Hộ chiếu: 023568xxxxxx
Cấp ngày: 30/05/2022 tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội; Quốc tịch: Việt Nam.
2. Địa chỉ: Số xx, đường Hai Bà Trưng, phường 2, thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị.
3. Số điện thoại: 0964xxx730; fax...........................; E-mail: ...............................;
4. Danh mục và nội dung
lương
Mức lương thực hiện 01/10/2004
1
Đại tướng
10,40
3.016,0
2
Thượng tướng
9,80
2.842,0
3
Trung tướng
9,20
2.668,0
4
Thiếu tướng
8,60
2.494,0
5
Đại tá
8,00
2.320,0
6
Thượng tá
7,30
2.117,0
7
Trung tá
6,60
1.914,0
8
Thiếu tá
6,00
1