.000.000 đồng đối với trường hợp lô phân bón có giá trị từ 25.000.000 đồng đến dưới 35.000.000 đồng;
+ Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng đối với trường hợp lô phân bón có giá trị từ 35.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;
+ Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với trường hợp lô phân bón có giá trị từ 50.000.000 đồng đến dưới
[28], [29], [30] từ thu nhập đầu tư vốn do nhận chứng khoán trả thay cổ tức.
Trường hợp tổ chức khai thay cho nhiều cá nhân thì chỉ tiêu [31] bằng chỉ tiêu [19] mẫu số 04-1/ĐTV-TNCN, chỉ tiêu [32] bằng chỉ tiêu [20] mẫu số 04-1/ĐTV-TNCN, chỉ tiêu [33] bằng chỉ tiêu [21] mẫu số 04-1/ĐTV-TNCN
(II) Chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu
[34], [35
140
Toán
140
Ngoại ngữ 1
105
Giáo dục công dân
35
Lịch sử và Địa lí
105
Khoa học tự nhiên
140
Công nghệ
52
Tin học
35
Giáo dục thể chất
70
Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
70
Hoạt động giáo dục bắt buộc
Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
105
Nội dung giáo
lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmcn đạt từ 6,5 điểm trở lên.
Mức Đạt
+ Có nhiều nhất 01 (một) môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Chưa đạt.
+ Có ít nhất 06 (sáu) môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên; không có môn học nào có ĐTBmcn dưới 3,5 điểm.
Mức Chưa đạt
lên; không có môn học nào có ĐTBmcn dưới 3,5 điểm.
Mức Chưa đạt
Các trường hợp còn lại
Lưu ý: Nếu mức đánh giá kết quả học tập của học kì bị thấp xuống từ 02 (hai) mức trở lên so với mức đánh giá Tốt, Khá chỉ do kết quả đánh giá của duy nhất 01 (một) môn học thì mức đánh giá kết quả học tập của học kì đó, cả năm học đó được điều chỉnh
Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp nội địa với doanh nghiệp chế xuất có phải là hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không?
Căn cứ tại khoản 4 Điều 26 Nghị định 35/2022/NĐ-CP về quy định riêng áp dụng đối với khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất:
Quy định riêng áp dụng đối với khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất
...
4. Quan hệ trao đổi hàng hóa giữa
5,0 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmcn đạt từ 6,5 điểm trở lên.
Mức Đạt
+ Có nhiều nhất 01 (một) môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Chưa đạt.
+ Có ít nhất 06 (sáu) môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên; không có môn học nào có ĐTBmcn dưới 3,5 điểm
dưới 3,5 điểm.
Mức Chưa đạt
Các trường hợp còn lại
Lưu ý: Nếu mức đánh giá kết quả học tập của học kì bị thấp xuống từ 02 (hai) mức trở lên so với mức đánh giá Tốt, Khá chỉ do kết quả đánh giá của duy nhất 01 (một) môn học thì mức đánh giá kết quả học tập của học kì đó, cả năm học đó được điều chỉnh lên mức liền kề.
(2) Đối với học sinh
học nào có ĐTBmcn dưới 3,5 điểm.
- Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.
*Lưu ý: Nếu mức đánh giá kết quả học tập của học kì bị thấp xuống từ 02 (hai) mức trở lên so với mức đánh giá Tốt, Khá chỉ do kết quả đánh giá của duy nhất 01 (một) môn học thì mức đánh giá kết quả học tập của học kì đó, cả năm học đó được điều chỉnh lên mức liền kề.
(2) Đối
nhất 06 môn học có ĐTBmcn đạt từ 6,5 điểm trở lên.
Mức Đạt
+ Có nhiều nhất 01 (một) môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Chưa đạt.
+ Có ít nhất 06 (sáu) môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên; không có môn học nào có ĐTBmcn dưới 3,5 điểm.
Mức Chưa đạt
Các trường hợp còn
/tháng đến dưới 3,5 triệu đồng/tháng thì điều chỉnh để bằng 3,5 triệu đồng/tháng; điều chỉnh trợ cấp ưu đãi người có công theo mức chuẩn trợ cấp từ 2.055.000 đồng lên 2.789.000 đồng/tháng (tăng 35,7%), giữ nguyên tương quan hiện hưởng các mức trợ cấp ưu đãi người có công so với mức chuẩn trợ cấp; điều chỉnh trợ cấp xã hội theo mức chuẩn trợ giúp xã hội từ
trđ
30%
9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ
30 % TNTT - 5,85 trđ
7
Trên 80 trđ
35%
18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ
35% TNTT - 9,85 trđ
Trong đó, căn cứ theo quy định tại Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 14 Thông tư 92/2015/TT-BTC, Điều 8 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì thuế TNCN từ tiền lương
,4
12.636.000
10
Thượng úy
5
11.700.000
11
Trung úy
4,6
10.764.000
12
Thiếu úy
4,2
9.828.000
13
Thượng sĩ
3,8
8.892.000
14
Trung sĩ
3,5
8.190.000
15
Hạ sĩ
3,2
7.488.000
(2) Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu:
Lương quân nhân chuyên
hại từ 30% - 70%, hỗ trợ từ 10.000.000 - 20.000.000 đồng/ha;
- Diện tích nuôi cá nước lạnh (tầm, hồi) thâm canh bị thiệt hại trên 70%, hỗ trợ từ 35.500.000 - 50.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% - 70%, hỗ trợ từ 15.000.000 - 35.000.000 đồng/ha;
- Lồng, bè nuôi trồng ngoài biển (xa bờ, ven đảo) bị thiệt hại trên 70%, hỗ trợ từ 15.500.000 - 20