phosphat (PBS)
A.2.1 Thành phần
Natri clorua (NaCl) 8 g
Natri hydro photphat dihydrat (Na2HPO4.2H2O) 2,9 g
Kali dihydro photphat (KH2PO4) 0,2 g
Kali clorua (KCl) 0,2 g
Nước cất 1000 ml
A.2.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trên vào 1000ml nước cất, khuấy và lắc đều.
Chỉnh pH bằng dung dịch NaOH 1N hoặc dung dịch HCl 1N. Hấp vô trùng ở 121 °C
: 100 ml
Nước khử ion: 900 ml
Tổng: 1000 ml dung dịch TAE (TBE) 1X
A.1.2 Chuẩn bị
Lấy 100 ml dung dịch TAE (TBE) 10X hòa chung với 900 ml nước khử ion, khuấy và lắc đều.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng.
A.2 Dung dịch muối đệm phosphat (PBS)
A.2.1 Thành phần
Natri clorua (NaCl) 8 g
Natri hydro photphat dihydrat (Na2HPO4.2H2O) 2,9 g
Kali dihydro
muối đệm phosphat (PBS)
A.3.1 Thành phần
Natri clorua (NaCl) 8 g
Natri hydro photphat dihydrat (Na2HPO4.2H2O) 2,9 g
Kali dihydro photphat (KH2PO4) 0,2 g
Kali clorua (KCl) 0,2 g
Nước cất 1000 ml
A.3.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trên vào 1000ml nước cất, khuấy và lắc đều.
Chỉnh pH bằng dung dịch NaOH 1N hoặc dung dịch HCl 1N. Hấp vô trùng
Number: 203445 của hãng Qiagen (thành phần bao gồm: HotStarTaq ADN Polymerase, PCR Buffer (với 3 mM MgCl2) và 400 μM dNTP).
- Tổng thể tích của phản ứng PCR là 25 μl (20 μl hỗn hợp Master mix và 5 μl mẫu ADN):
+ Cho 20 μl hỗn hợp Master mix vào ống PCR 0,2 ml.
+ Cho 5 μl ADN vừa tách chiết vào ống PCR 0,2 ml đã chứa sẵn 20 μl hỗn hợp Master mix.
LƯU
chuẩn quốc gia TCVN 8710-6:2019 về Bệnh thủy sản - Quy trình chẩn đoán - Phần 6: Bệnh do Koi herpesvirus ở cá chép quy định về thành phần và các bước chuẩn bị dung dịch muối đệm phốt phát như sau:
"A Dung dịch muối đệm phốt phát pH ~ 7,2 (PBS).
A.1 Thành phần
Natri clorua (NaCl) 8g
Kali clorua (KCl) 0,2 g
Natri hydrophosphat (Na2HPO4) 1,15 g
Kali
trong chai tối màu.
A.5 Dung dịch muối đệm phosphat (PBS)
A.5.1 Thành phần
Natri clorua (NaCl) 8 g
Natri hydro photphat dihydrat (Na2HPO4.2H2O) 2,9 g
Kali dihydro photphat (KH2PO4) 0,2 g
Kali clorua (KCl) 0,2 g
Nước cất 1000 ml
A.5.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trên vào 1000ml nước cất, khuấy và lắc đều.
Chỉnh pH bằng dung dịch NaOH 1N
axetic: 5 ml
A.3.2 Chuẩn bị
Thêm từ 2 giọt đến 3 giọt axit axetic vào etanol 70 %. Hòa tan eosin trong etanol, sau đó thêm axit axetic rồi lọc qua giấy lọc.
Bảo quản dung dịch đã chuẩn bị trong chai tối màu.
A.4 Dung dịch muối đệm phosphat (PBS)
A.4.1 Thành phần
Natri clorua (NaCl) 8 g
Natri hydro photphat dihydrat (Na2HPO4.2H2O) 2,9 g
Kali
;
(Nếu thể tích mẫu < 200 µL thì có thể điều chỉnh thể tích mẫu cho đủ 200 µL bằng dung dịch PBS hoặc 0.9% NaCl).
- Cho hỗn hợp dung dịch Lysis Buffer và Carrier ARN vào ống chứa mẫu; đóng nắp ống và vortex 15s;
- Ủ mẫu ở 56 °C trong 15 min;
- Cho thêm 250 µL cồn 96 - 100 % vào ống mẫu; đóng nắp và vortex 15s;
- Để ở nhiệt độ phòng 5 min;
(Mẫu mô
Nested RT PCR để chẩn đoán bệnh hoại tử thần kinh ở cá như sau:
Tiến hành
- Cho 25 µL Proteinase K vào ống eppendorf 1,5 ml;
- Cho 200 µL mẫu vào ống eppendorf chứa Proteinase K;
(Nếu thể tích mẫu < 200 µL thì có thể điều chỉnh thể tích mẫu cho đủ 200 µL bằng dung dịch PBS hoặc 0.9% NaCl).
- Cho hỗn hợp dung dịch Lysis Buffer và Carrier ARN vào ống
thuốc thử để kiểm tra đặc tính sinh hóa (Xem Bảng 1).
3.3 Thuốc thử và vật liệu thử của phương pháp PCR, realtime PCR
3.3.1 Môi trường pepton kiềm (Alkaline saline pepton water);
3.3.2 Dung dịch tách chiết (NaCl 0,9 %...) hoặc bộ kit tách chiết ADN vi khuẩn;
3.3.3 Bộ kit nhân gen PCR, realtime PCR;
3.3.4 Nước không có enzyme phân hủy ADN/ARN;
3
huyết thanh và vi rút
A.4 Dung dịch xử lý, bảo quản mẫu biểu mô
Thành phần:
- PBS 0,04 M
Na2HPO4 4,60 g/L
KH2PO4 0,80 g/L
NaCl 16,00 g/l
KCl 0,80 g/L
- Kháng sinh
Penicilline 1000 UI/ml
Mycostatine 100 UI/ml
Neomycine 100 UI/ml
Polymicine 50 UI/ml
Cách chuẩn bị: Hòa tan các thành phần của từng dung dịch
L axit clohydric đậm đặc hòa tan với khoảng 300 mL nước trong bình định mức dung tích 1000 mL. Thêm nước đến vạch định mức và lắc đều.
- Magiê clorua (MgCl2.6H2O) tinh thể.
- Amoni clorua (NH4CI) tinh thể.
- Dung dịch hỗn hợp magiê
Hòa tan 55 g magiê clorua tinh thể, 70 g amoni clorua tinh thể trong 500 mL nước, thêm 250 mL dung dịch amoni hydroxit
(sau đây viết tắt là Thông báo miễn), Giấy chứng nhận chất lượng ATKT & BVMT xe nhập khẩu (sau đây viết tắt là Giấy chứng nhận CL); Thông báo không đạt chất lượng ATKT & BVMT nhập khẩu (sau đây viết tắt là Thông báo không đạt); Giấy chứng nhận Thẩm định thiết kế; Giấy chứng nhận chất lượng ATKT & BVMT xe sản xuất, lắp ráp (sau đây viết tắt là Giấy
tra chất lượng ATKT & BVMT xe nhập khẩu (sau đây viết tắt là Thông báo miễn), Giấy chứng nhận chất lượng ATKT & BVMT xe nhập khẩu (sau đây viết tắt là Giấy chứng nhận CL); Thông báo không đạt chất lượng ATKT & BVMT nhập khẩu (sau đây viết tắt là Thông báo không đạt); Giấy chứng nhận Thẩm định thiết kế; Giấy chứng nhận chất lượng ATKT & BVMT xe sản
,5 kg.
3.5. Nước muối sinh lý (nước muối 0,9 %)
Hòa tan 0,9 g muối natri clorua (NaCl) tinh khiết trong 100 ml nước cất và được vô trùng.
3.6. Bộ thuốc nhuộm Gram (xem Phụ lục A).
3.7. Bộ thuốc nhuộm Giemsa (xem Phụ lục B).
3.8. Nguyên liệu cho xác định các đặc tính sinh hóa (xem Phụ lục C).
3.9. Cồn etanol
...
Theo đó một số loại thuốc thử
nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
4. Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt mà thành phần chính là Na-tri-clo-rua (NaCl).
....
Theo đó, đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng là các đối tượng được quy định tại Điều 3 nêu trên. Đối tượng không chịu thuế giá trị gia
không giới hạn:
- Quang phổ hấp thụ nguyên tử (AA-S);
- Quang phổ hấp thụ nguyên tử - lò graphit (AA-GF);
- Quang phổ phát xạ nguyên tử (AES);
- Hóa phát quang (CL);
- Vùng mao mạch điện di (CZE);
- Sắc ký khí - dò ion hóa ngọn lửa (GC-FID);
- Sắc ký khí - quang phổ khối lượng (GC-MS);
- Sắc ký ion (IC);
- Plasma cặp cảm ứng - quang phổ khối
đương, không chứa clorua.
* Dung dịch chuẩn bạc nitrat (AgNO3), nồng độ đã biết trong khoảng từ 0,08 mol/l đến 0,10 mol/l.
Hòa tan một lượng từ 13,6 g đến 20,4 g bạc nitrat trong nước đã được khử hoàn toàn cacbon dioxit trong bình định mức 1 000 ml. Thêm nước đến vạch. Hiệu chuẩn dung dịch bạc nitrat bằng 100 ml dung dịch natri clorua (NaCl) 0,400 g
clorua, 0,5 M
Hoà tan 14,5 g natri clorua (NaCl) trong nước và pha loãng bằng nước đến 500 ml.
- Dung dịch tinh bột
Cân 2.000 g tinh bột tan (dùng riêng cho việc xác định hoạt lực diastaza, sẵn có từ một số nhà cung cấp) và trộn đều với 90 ml nước trong bình nón 250 ml (4.3). Đun nhanh dung dịch đến điểm sôi, khuấy dung dịch càng nhanh càng tốt. Giảm
tích 500 mL. Dùng giấy lọc không tro lau sạch đũa thủy tinh, thành bát và chuyển định lượng toàn bộ kết tủa lên phễu. Dùng dung dịch hydro chloride loãng (5 + 95) (4.13) đã đun nóng rửa kết tủa. Tiếp tục rửa sạch kết tủa đến hết ion Cl- bằng nước cất nóng (thử bằng dung dịch AgNO3 0,5 %) (4.27).
Chuyển giấy lọc có chứa kết tủa vào chén bạch kim, sấy