giao thông thì bị xử phạt thế nào?
Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định 139/2021/NĐ-CP về vi phạm quy định về quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa như sau:
Vi phạm quy định về quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
a
Hành khách trên phương tiện giao thông đường thủy nội địa gây mất trật tự thì bị xử phạt vi phạm hành chính thế nào?
Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 34 Nghị định 139/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về an toàn giao thông của người, hành khách trên phương tiện như sau:
Vi phạm quy định về an toàn giao thông của người, hành khách trên phương
với âm hiệu một tiếng dài, lặp lại nhiều lần.
Giao thông đường thủy nội địa (Hình từ Internet)
Người điều khiển phương tiện giao thông đường thủy nội địa không phát tín hiệu khi vượt bị xử phạt thế nào?
Căn cứ điểm đ khoản 1 Điều 25 Nghị định 139/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm quy tắc giao thông như sau:
Vi phạm quy tắc giao thông
1. Phạt tiền
phương tiện khác tại nơi luồng giao nhau được quy định thế nào?
Căn cứ điểm g khoản 1 Điều 25 Nghị định 139/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm quy tắc giao thông như sau:
Vi phạm quy tắc giao thông
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi điều khiển phương tiện không có động cơ có trọng tải toàn phần đến 15 tấn hoặc sức chở đến 12
/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về vận chuyển người, hành khách như sau:
Vi phạm quy định về vận chuyển người, hành khách
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng trên mỗi người đối với hành vi chở vượt quá sức chở người của phương tiện chở người, hành khách, phương tiện có công dụng tàu thủy lưu trú du lịch ngủ đêm, nhà hàng nổi, khách
.
Giao thông đường thủy nội địa (Hình từ Internet)
Người điều khiển phương tiện giao thông đường thủy nội địa phát tín hiệu vượt sai sẽ bị phạt thế nào?
Căn cứ điểm đ khoản 1 Điều 25 Nghị định 139/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm quy tắc giao thông như sau:
Vi phạm quy tắc giao thông
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi điều
/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm quy tắc giao thông như sau:
Vi phạm quy tắc giao thông
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi điều khiển phương tiện không có động cơ có trọng tải toàn phần đến 15 tấn hoặc sức chở đến 12 người, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở đến 12 người có mỗi
khác tại nơi có báo hiệu cấm vượt bị xử phạt thế nào?
Căn cứ điểm g khoản 1 Điều 25 Nghị định 139/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm quy tắc giao thông như sau:
Vi phạm quy tắc giao thông
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi điều khiển phương tiện không có động cơ có trọng tải toàn phần đến 15 tấn hoặc sức chở đến 12 người
, thiên tai, cứu hộ, cứu nạn.
Giao thông đường thủy nội địa (Hình từ Internet)
Tổ chức không đề nghị cơ quan có thẩm quyền công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa trước khi thi công công trình thì bị xử phạt thế nào?
Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định 139/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về xây dựng kè, đập thủy lợi, cầu, bến phà
vượt.
Giao thông đường thủy nội địa (Hình từ Internet)
Người điều khiển phương tiện giao thông đường thủy nội địa vượt phương tiện khác khi chưa được phát tín hiệu cho vượt bị xử phạt thế nào?
Căn cứ điểm e khoản 1 Điều 25 Nghị định 139/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm quy tắc giao thông như sau:
Vi phạm quy tắc giao thông
1. Phạt tiền từ 500
/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về sử dụng hoa tiêu của phương tiện như sau:
Vi phạm quy định về sử dụng hoa tiêu của phương tiện
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi phương tiện không treo cờ hiệu hoặc không sử dụng đèn hiệu theo quy định khi xin hoa tiêu hoặc khi hoa tiêu có mặt trên phương tiện.
2. Phạt tiền từ
được vượt phương tiện khác khi đi qua khoang thông thuyền bị xử phạt thế nào?
Căn cứ điểm g khoản 1 Điều 25 Nghị định 139/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm quy tắc giao thông như sau:
Vi phạm quy tắc giao thông
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi điều khiển phương tiện không có động cơ có trọng tải toàn phần đến 15 tấn hoặc
kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP như sau:
Theo đó, Phó Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam được hưởng phụ cấp chức vụ là 1,15.
Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP.
Như vậy, mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Phó Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
chức hành chính quy định tại bảng lương số 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước), bảng lương số 4 (Bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ;
b) Những người hiện đang đảm nhiệm chức danh
dựng công trình; văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt
đẳng phù hợp với vị trí công việc đang làm, hiện đang xếp lương theo công chức loại B ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP thì được xếp lại lương sang công chức loại A0 theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển loại công chức, viên
năm 2023 là bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:
Cách xếp lương
1. Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ
nhất của công chức là của chuyên gia cao cấp không giữ chức danh lãnh đạo trong các lĩnh vực gồm chính trị, hành chính, kinh tế, khoa học, kỹ thuật, giáo dục, y tế, văn hóa và nghệ thuật được quy định tại Bảng 1 Phụ lục được ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP với hệ số lương 10,0 tương đương 18,0 triệu đồng/tháng.
Theo tinh thần Nghị quyết
quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và được sửa đổi tại Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày
.800.000 đồng/tháng.
Điều kiện để được áp dụng phụ cấp ưu đãi nhà giáo là gì?
Căn cứ tiểu mục 2 Mục I Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC (sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 27/2018/TT-BGDĐT) quy định điều kiện để được hưởng phụ cấp ưu đãi nhà giáo như sau:
- Đã được chuyển, xếp lương theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (các ngạch có 2 chữ số đầu của mã số