cứ theo quy định tại Điều 173 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 tổ chức tín dụng hỗ trợ phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
(1) Hoạt động kinh doanh có lãi trong ít nhất 02 năm liền kề trước thời điểm tham gia hỗ trợ theo báo cáo tài chính đã được kiểm toán độc lập;
(2) Đáp ứng các tỷ lệ bảo đảm an toàn sau đây:
- Tỷ lệ khả năng chi trả
tại khoản 3 Điều 173 và khoản 2 Điều 174 của Luật này.
Như vậy, theo quy định nêu trên thì có 11 loại đất sử dụng ổn định lâu dài. Trong đó, đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng là loại đất sử dụng ổn định lâu dài.
Cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất có được chuyển sang sử dụng vào mục đích khác không?
Căn cứ theo Điều 178 Luật Đất đai
tục gia hạn.
Thời hạn sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất nông nghiệp là 50 năm đúng không? Cá nhân có được gia hạn tiếp không? (Hình từ Internet)
Chuyển từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp thì thời hạn sử dụng đất sẽ được tính như thế nào?
Căn cứ theo điểm d khoản 1 Điều 173 Luật Đất đai 2024 quy định về thời hạn sử dụng đất
tại khoản 3 Điều 173 và khoản 2 Điều 174 của Luật này.
Theo quy định trên, những loại đất sử dụng có thời hạn là các loại đất không thuộc các loại đất sử dụng ổn định lâu dài theo quy định tại Điều 171 Luật Đất đai 2024 nêu trên.
Theo đó, những loại đất có thời hạn sử dụng là những loại đất phải gia hạn thời hạn sử dụng đất.
Việc điều chỉnh thời
thủy sản là bao lâu? Có phải gia hạn sử dụng đất khi đất nuôi trồng thủy sản hết thời hạn sử dụng đất? (hình từ internet)
Chuyển mục đích sử dụng đất nuôi trồng thủy sản sang loại đất nào thì có thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài?
Căn cứ theo Điều 173 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:
Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất
1
dụng đất trồng cây hằng năm được quy định tại điểm b khoản 1 Điều 173 Luật Đất đai 2024 như sau:
Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất
1. Thời hạn sử dụng đất đối với cá nhân khi chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:
a) Trường hợp chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ sang loại đất khác thì thời hạn được xác định
chiếm đoạt tài sản mà còn vi phạm;
- Đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 168, 169, 170, 171, 172, 173, 175 và 290 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;
- Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
- Tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ;
Khung 2: Phạm
lập quy định tại khoản 2 Điều 199 Luật Đất đai 2024.
- Đất quốc phòng, an ninh.
- Đất tín ngưỡng.
- Đất tôn giáo quy định tại khoản 2 Điều 213 Luật Đất đai 2024.
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh.
- Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt.
- Đất quy định tại khoản 3 Điều 173 và
Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất nuôi trồng thủy sản sang đất rừng là bao lâu?
Theo Điều 173 Luật Đất đai 2024 quy định về thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất
1. Thời hạn sử dụng đất đối với cá nhân khi chuyển mục đích sử dụng đất được quy định
tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 168, 169, 170, 171, 172, 173, 175 và 290 Bộ Luật Hình sự 2015 (sửa đổi bổ sung tại Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017), chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;
- Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
- Tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ.
(2
Luật này.
9. Đất sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh.
10. Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt.
11. Đất quy định tại khoản 3 Điều 173 và khoản 2 Điều 174 của Luật này.
...
Như vậy, theo quy định trên thì đất sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh là một trong các loại
hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt.
11. Đất quy định tại khoản 3 Điều 173 và khoản 2 Điều 174 của Luật này.
Như vậy, theo quy định nêu trên thì đất xây dựng trụ sở cơ quan thuộc loại đất sử dụng ổn định lâu dài và không bị giới hạn thời hạn. Do đó, thời hạn sử dụng đất xây dựng trụ sở cơ quan là vô thời hạn.
định thế nào?
Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 173 Luật Đất đai 2024 có quy định như sau:
Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất
1. Thời hạn sử dụng đất đối với cá nhân khi chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:
...
c) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng giữa các loại đất nông nghiệp không thuộc trường hợp quy định tại điểm a
trông giữ phương tiện. Trong thời gian đó, phương tiện nằm trong sự quản lý của đơn vị trông giữ xe.
Vì thế, nếu chủ xe tự ý lấy lại xe bị tam giữ tại bãi tạm giữ phương tiện có thể bị xử lý hình sự đối với tội trộm cắp tài sản. Cụ thể:
Căn cứ theo khoản 1 Điều 173 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi khoản 34 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự
nghiệp công lập quy định tại khoản 2 Điều 199 của Luật này.
6. Đất quốc phòng, an ninh.
7. Đất tín ngưỡng.
8. Đất tôn giáo quy định tại khoản 2 Điều 213 của Luật này.
9. Đất sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh.
10. Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt.
11. Đất quy định tại khoản 3 Điều 173
chuyển mục đích sử dụng đất như thế nào?
Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất được quy định tại Điều 173 Luật Đất đai 2024, cụ thể như sau:
(1) Thời hạn sử dụng đất đối với cá nhân khi chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:
(i) Trường hợp chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ sang loại đất khác thì thời hạn được xác
đất vào sử dụng theo thời hạn ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
Thời hạn sử dụng đất khi cá nhân chuyển đất nuôi trồng thủy sản sang đất rừng đặc dụng là bao lâu?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 173 Luật Đất đai 2024 về thời hạn sử dụng đất đối với cá nhân khi chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
Thời hạn sử dụng đất khi
, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt.
11. Đất quy định tại khoản 3 Điều 173 và khoản 2 Điều 174 của Luật này.
Theo quy định trên, những loại đất sử dụng có thời hạn là các loại đất không thuộc các loại đất sử dụng ổn định lâu dài theo quy định tại Điều 171 Luật Đất đai 2024 nêu trên.
nghiệp công lập quy định tại khoản 2 Điều 199 của Luật này.
6. Đất quốc phòng, an ninh.
7. Đất tín ngưỡng.
8. Đất tôn giáo quy định tại khoản 2 Điều 213 của Luật này.
9. Đất sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh.
10. Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt.
11. Đất quy định tại khoản 3 Điều 173
quy định tại các điều 168, 169, 170, 171, 172, 173, 175 và 290 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;
c) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
d) Tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ;
...
5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm