sinh lớp 1 tựu trường ngày 22/8/2022.
- Học sinh các lớp còn lại tựu trường ngày 25/8/2022.
- Các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên tổ chức khai giảng năm học lúc 07 giờ 30 phút ngày thứ Hai, 05/9/2022.
4. Ninh Thuận
Ngày 11/8/2022, UBND tỉnh Ninh Thuận đã có Quyết định 1114/QĐ-UBND về ban hành khung thời gian năm học 2022
viên
Hệ số lương
Giáo viên mầm non
- Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
- Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Giáo viên mầm non hạng I, mã
quy định tại Thông tư này thì được bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở như sau:
+ Giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.12) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32);
+ Giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.11) được bổ nhiệm vào chức danh nghề
bị đại học là gì?
(1) Giáo viên dự bị đại học hạng III - Mã số: V.07.07.19:
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT quy định nhiệm vụ của giáo viên dự bị đại học hạng III như sau:
- Tham gia xây dựng kế hoạch giáo dục của tổ bộ môn; tham gia xây dựng tài liệu, học liệu để triển khai chương trình giáo dục dự bị đại học
theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng III (mã số v.07.07.19) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
b) Chức danh
theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng III (mã số v.07.07.19) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
b) Chức danh
bởi Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT thì hệ số lương giáo viên các cấp hiện nay như sau:
Giáo viên
Hệ số lương
Giáo viên mầm non
- Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
- Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của
viên
Hệ số lương
Giáo viên mầm non
- Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
- Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Giáo viên mầm non hạng I, mã
-CP)
Theo hướng dẫn tại 04 Thông tư của Bộ GD&ĐT gồm Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT và được sửa đổi bởi Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT thì hệ số lương giáo viên các cấp hiện nay như sau:
Giáo viên
Hệ số lương
Giáo viên mầm non
- Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07
/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT và được sửa đổi bởi Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT thì hệ số lương giáo viên các cấp hiện nay như sau:
Giáo viên
Hệ số lương
Giáo viên mầm non
- Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
- Giáo viên mầm non
-BGDĐT và được sửa đổi bởi Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT thì hệ số lương giáo viên các cấp hiện nay như sau:
Giáo viên
Hệ số lương
Giáo viên mầm non
- Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
- Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, được áp
-BGDĐT thì hệ số lương giáo viên các cấp hiện nay như sau:
Giáo viên
Hệ số lương
Giáo viên mầm non
- Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
- Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số
Lâm Đồng
Hệ chuyên: Toán, Văn,Tiếng Anh, môn chuyên Hệ thường: Xét tuyển
Ngày 6-8/6
39
Long An
Toán, ngữ văn và tiếng anh
Ngày 07 và 08/6/2023
40
Nam Định
Xem chi tiết tại Quyết định 526/QĐ-UBND Quyết định 526/QĐ-UBND Nam Định 2023 Kế hoạch tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2023 - 2024
41
Nghệ An
gian giữ CDNN giáo viên mầm non hạng III từ 9 năm xuống còn 3 năm . Tuy nhiên, thời gian giữ CDNN giáo viên mầm non hạng II tăng từ 6 năm lên 9 năm để đảm bảo tuân thủ quy định.
Cụ thể:
Sửa đổi điểm e khoản 4 Điều 4 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT như sau:
Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07
Thực hiện việc cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính giao đất, cho thuê đất phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt?
Tại tiểu mục 2 Mục I Phương án ban hành kèm theo Quyết định 721/QĐ-TTg năm 2022 Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh quy định thực hiện việc cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục
số 17/NQ-CP ngày 7/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;
6. Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trong đó GDĐT là 1/8 lĩnh vực ưu tiên, Thủ
Tổng quan về Án lệ số 25/2018/AL về không phải chịu phạt cọc vì lý do khách quan ra sao?
Tại Quyết định 269/QĐ-CA năm 2018 có nêu rõ tổng quan về Án lệ số 25/2018/AL về không phải chịu phạt cọc vì lý do khách quan như sau:
Án lệ số 25/2018/AL về không phải chịu phạt cọc vì lý do khách quan
Được Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao thông
Chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập bao gồm:
1. Giảng viên cao cấp (hạng I)- Mã số: V.07.01.01
2. Giảng viên chính (hạng II)- Mã số: V.07.01.02
3. Giảng viên (hạng III) - Mã số: V.07.01.03
4. Trợ giảng (hạng III) - Mã số: V.07.01.23"
Như vậy, Giảng viên chính được xếp vào hạng II với mã số: V.07
cao cấp (hạng I)- Mã số: V.07.01.01
2. Giảng viên chính (hạng II)- Mã số: V.07.01.02
3. Giảng viên (hạng III) - Mã số: V.07.01.03
4. Trợ giảng (hạng III) - Mã số: V.07.01.23"
Theo đó, mã số của giảng viên cao cấp tại trường đại học công lập là V.07.01.01.
Giảng viên cao cấp tại trường đại học công lập (Hình từ Internet)
Giảng viên cao cấp
, chữ in thường, cỡ chữ 07;
- Bên phải:
+ CHỨNG CHỈ: chữ in hoa, in đậm, cỡ chữ 16;
+ CERTIFICATE: chữ in hoa, cỡ chữ 07;
+ Chứng nhận: chữ in thường, in nghiêng, cỡ chữ 07;
+ This certifies that: chữ in thường, in nghiêng, cỡ chữ 07;
+ Họ và tên/Full name: là nơi ghi họ tên của người làm đại lý tàu biển được cấp thẻ, chữ in thường, cỡ chữ 07