làm việc trong một năm cho mỗi con.
Thời gian hưởng chế độ ốm đau được tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, nghỉ hằng tuần. Thời gian này được tính kể từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm dương lịch, không phụ thuộc vào thời điểm bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động theo Điều 5 Thông tư 59/2015/TT
đều bị ốm và có giấy ra viện thì có được hưởng chế độ ốm đau không? Thời gian hưởng chế độ ốm đau như thế nào?
Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 5 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định như sau:
“Điều 5. Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau
1. Thời gian tối đa hưởng chế độ khi con ốm đau trong một năm cho mỗi con quy định tại khoản 1 Điều 27 của
Trong thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản có được hưởng chế độ ốm đau trong thời gian nghỉ thai sản không?
Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH:
"Điều 3. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP được hưởng chế độ ốm đau
?
Căn cứ Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm Xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định điều kiện hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn như sau:
- Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn được
quy định không?
Thời điểm hưởng lương hưu theo quy định pháp luật
Tại Điều 59 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định thời điểm hưởng lương hưu như sau:
- Đối với người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, thời điểm hưởng lương hưu là thời điểm ghi trong quyết định nghỉ
rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy định thì không được hưởng chế độ ốm đau.
- Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
Bên cạnh đó, căn cứ tại Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH:
“Điều 3. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
1. Người lao
độ hưu trí
- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa
Quy định về thời điểm nhận lương hưu khi suy giảm khả năng lao động
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 18 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH về thời điểm hưởng lương hưu:
”3. Thời điểm đủ điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động đối với người
2 của Luật này căn cứ vào thời gian điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
Khám chữa bệnh trái tuyến được cấp giấy nghỉ việc có được bảo hiểm xã hội chi trả chế độ ốm đau không?
Khám chữa bệnh trái tuyến được cấp giấy nghỉ việc có được BHXH (bảo hiểm xã hội) chi trả chế độ ốm đau không?
Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 59/2015/TT
Có được hưởng chế độ ốm đau sau khi nộp đơn xin nghỉ việc hay không?
Tại Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định như sau:
"Điều 3. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP được hưởng chế độ ốm đau trong các trường hợp sau:
a) Người
nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy định thì không được hưởng chế độ ốm đau.
2. Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.”
Bên cạnh đó, Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định:
“Điều 3
liên quan.
Sử dụng hồ sơ bệnh án điện tử như thế nào?
Tại Điều 7 Thông tư 46/2018/TT-BYT quy định sử dụng và khai thác hồ sơ bệnh án điện tử cụ thể:
- Việc sử dụng và khai thác hồ sơ bệnh án điện tử được thực hiện theo quy định tại Khoản 4 và Khoản 5 Điều 59 Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quyết định việc cho
quyết định chấp thuận hoặc không chấp thuận hợp đồng, giao dịch trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo và thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật này. Thành viên Hội đồng thành viên có liên quan đến các bên trong hợp đồng, giao dịch không được tính vào việc biểu quyết.
3. Hợp đồng, giao dịch bị vô hiệu theo quyết định của
-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
"Điều 7. Điều kiện hỗ trợ
1. Người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
a) Mất việc làm và có thu nhập thấp hơn mức chuẩn cận nghèo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ, trong thời gian từ ngày
tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động thì được hưởng lương hưu.
- Điều kiện về tuổi hưởng lương hưu đối với một số trường hợp đặc biệt theo quy định của Chính phủ.
Thời điểm hưởng lương hưu theo quy định pháp luật
Tại Điều 59 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định thời điểm hưởng lương hưu như sau:
- Đối với người lao động
người lao động hoặc không lập hồ sơ hoặc không nộp hồ sơ đúng thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 102, khoản 1 Điều 103, khoản 1 Điều 110, khoản 2 Điều 112 của Luật Bảo hiểm xã hội; khoản 1 Điều 59, khoản 1 Điều 60 của Luật An toàn, vệ sinh lao động;
c) Không giới thiệu người lao động thuộc đối tượng quy định tại Điều 47 của Luật An toàn, vệ sinh lao
vào trực tiếp từ mặt tiền.
5.8 Không gian lưu trú (nếu có) có diện tích sử dụng không nhỏ hơn 25 m2 và không lớn hơn 20% tổng diện tích sử dụng nhà thương mại liên kế.
5.9 Khuyến khích bố trí lối đi riêng tới không gian lưu trú (nếu có).
5.10 Cầu thang bộ cần có chiều rộng thông thủy vế thang không nhỏ hơn 0,90 m với chiều rộng mặt bậc không nhỏ
người lao động trong đơn vị mình thuê nhưng có sự ưu đãi của Nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 58 và Điều 59 của Luật này.
3. Hộ gia đình, cá nhân bỏ vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên diện tích đất ở hợp pháp của mình để cho thuê, cho thuê mua, bán nhưng có sự ưu đãi của Nhà nước theo quy định tại Điều 58 của Luật này.
Xem văn bản hợp nhất
trong đơn vị mình thuê nhưng có sự ưu đãi của Nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 58 và Điều 59 của Luật này.
3. Hộ gia đình, cá nhân bỏ vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên diện tích đất ở hợp pháp của mình để cho thuê, cho thuê mua, bán nhưng có sự ưu đãi của Nhà nước theo quy định tại Điều 58 của Luật này.
Hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở
cấp một lần cho mỗi con bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng lao động nữ sinh con hoặc tháng người lao động nhận nuôi con nuôi.
Trường hợp sinh con nhưng chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội thì cha được trợ cấp một lần bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con cho mỗi con.
Cũng theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, được bổ sung bởi
trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con?
Theo quy định tại các khoản 2, khoản 4 Điều 12 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định:
Mức hưởng chế độ thai sản
...
2. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội quy định tại khoản 2 Điều 39 của Luật bảo hiểm xã hội được hướng dẫn