viên có mã số 01.003 sẽ áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98 theo khoản 1 Điều 14 Thông tư 2/2021/TT-BNV.
Ngạch Chuyên viên chính và ngạch Chuyên viên sẽ thực hiện những nhiệm vụ gì?
Nhiệm vụ của ngạch Chuyên viên chính được quy định cụ thể tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 2/2021/TT-BNV như sau:
- Chủ trì hoặc
Việt Nam bị từ chối dẫn độ được thực hiện theo quy định tại các điều 498, 499, 500, 501 của Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2021) và các quy định pháp luật có liên quan.
Sau khi người bị dẫn độ được bàn giao cho nước yêu cầu thì Bộ Công an có được đề nghị cung cấp thông tin không?
Căn cứ Điều 19 Dự thảo Thông tư liên tịch Quy
của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
c) Giáo viên mầm non hạng I, mã số V.07.02.24, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38.
2. Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày
chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
b) Giáo viên tiểu học hạng II, mã số V.07.03.28, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
c) Giáo viên tiểu học hạng I, mã số V.07.03.27, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6
.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Ngạch Chuyên viên (mã số 01.003) áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Ngạch Cán sự (mã số 01.004) áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
đ) Ngạch Nhân viên (mã số 01.005) áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số
.1), từ hệ số lương từ 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp y tế công cộng chính (hạng II) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương từ 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh y tế công cộng (hạng III) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
2. Việc xếp lương vào
.1), từ hệ số lương từ 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp y tế công cộng chính (hạng II) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương từ 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh y tế công cộng (hạng III) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
2. Việc xếp lương vào
.031), kiểm tra viên thuế (mã số 06.038), kiểm tra viên hải quan (mã số 08.051), kỹ thuật viên bảo quản (mã số 19.221) được áp dụng hệ số lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Ngạch kế toán viên trung cấp (mã số 06.032), kiểm tra viên trung cấp thuế (mã số 06.039), kiểm tra viên trung cấp hải quan (mã số 08.052), kỹ thuật
.212.000
2.67
4.806.000
3.00
5.400.000
3.33
5.994.000
3.66
6.588.000
3.99
7.182.000
4.32
7.776.000
4.65
8.370.000
4.98
8.964.000
(2) Chấp hành viên trung cấp (A2.1):
Hệ số lương
Mức lương hiện hành
4.40
7.920.000
4.74
8.532.000
5.08
9.144.000
5.42
8
,00 - 6,38.
- Ngạch kế toán viên (mã số 06.031): lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 - 4,98.
Bảng lương nhân viên kế toán trường học từ ngày 01/07/2024 khi thực hiện cải cách tiền lương 2024 như sau:
- Xây dựng 1 bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ theo ngạch công chức và chức danh nghề nghiệp viên chức áp dụng chung đối với công chức, viên
.400.000
Bậc 4
3,33
5.994.000
Bậc 5
3,66
6.588.000
Bậc 6
3,99
7.182.000
Bậc 7
4,32
7.776.000
Bậc 8
4,65
8.370.000
Bậc 9
4,98
8.964.000
*Mức lương trên chưa bao gồm trợ cấp và thưởng.
(2) Lương Thư ký tòa án sau khi thực hiện cải cách tiền lương năm 2024
Chủ tịch Quốc hội đã ký ban hành Nghị
Như vậy bảng lương của bác sĩ làm trong cơ sở y tế công lập gồm có
Hệ số lương
Đối tượng
Mức lương (Đơn vị: VNĐ)
Từ 6,20 đến 8,00
Bác sĩ cao cấp
11.160.000 đến 14.400.000
Từ 4,40 đến 6,78
Bác sĩ chính
7.920.000 đến 12.204.000
Từ 2,34 đến 4,98
Bác sĩ
4.212.000 đến 8.964.000
Bảng lương của bác sĩ làm
theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng III (mã số v.07.07.19) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
b) Chức danh
theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng III (mã số v.07.07.19) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
b) Chức danh
.003) áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Ngạch Cán sự (mã số 01.004) áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
đ) Ngạch Nhân viên (mã số 01.005) áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Trường hợp công chức ngạch nhân viên thực