/01-30/06/2024. Chính vì vậy, bảng lương sĩ quan công an từ ngày 01/01-30/06/2024 vẫn được sử dụng theo bảng lương hiện hành.
Tại Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định về hệ số lương sĩ quan công an nhân dân.
Hiện nay, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng (Nghị định 24/2023/NĐ-CP).
Lương của sĩ quan công an nhân dân được tính theo công
viên của Viện kiểm sát nhân dân tối cao được nhận mức lương bao nhiêu?
Người được bổ nhiệm làm Kiểm tra viên của Viện kiểm sát nhân dân tối cao được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát loại A1 ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11, cụ thể như sau:
Ghi chú:
1. Đối tượng áp dụng bảng lương chuyên môn
Mức lương của Kiểm tra viên chính tại Viện kiểm sát nhân dân thành phố trực thuộc trung ương là bao nhiêu?
Hiện nay, Kiểm tra viên chính tại Viện kiểm sát nhân dân thành phố trực thuộc trung ương được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát loại A2 ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11, cụ thể như sau
Bảng lương Kiểm tra viên cao cấp của Viện kiểm sát nhân dân tối cao mới nhất hiện nay là bao nhiêu?
Kiểm tra viên cao cấp của Viện kiểm sát nhân dân tối cao được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát loại A3 ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11, cụ thể như sau:
Ghi chú:
1. Đối tượng áp dụng bảng
Bảng lương của công chức được bổ nhiệm vào ngạch Kiểm tra viên chính của Viện kiểm sát nhân dân tối cao?
Bảng lương của công chức được bổ nhiệm vào ngạch Kiểm tra viên chính của Viện kiểm sát nhân dân tối cao được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát loại A2 ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11, cụ
nhân dân tối cao được áp dụng theo Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11, cụ thể như sau:
Ghi chú:
1. Đối tượng áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành toà án, ngành kiểm sát như sau:
- Loại A3 gồm: Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao, Thẩm tra viên cao cấp: Kiểm sát
Bảng lương của Kiểm tra viên chính tại Viện kiểm sát nhân dân cấp cao mới nhất hiện nay như thế nào?
Bảng lương của công chức được bổ nhiệm vào ngạch Kiểm tra viên chính tại Viện kiểm sát nhân dân cấp cao được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát loại A2 ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11, cụ thể
nhiệm vào ngạch Kiểm tra viên của Viện kiểm sát nhân dân tỉnh được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát loại A1 ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11, cụ thể như sau:
Ghi chú:
1. Đối tượng áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành toà án, ngành kiểm sát như sau:
- Loại A3 gồm: Thẩm phán Toà án nhân
Bảng lương Thẩm tra viên chính tại Tòa án nhân dân cấp cao mới nhất? Mức lương thấp nhất là bao nhiêu?
Thẩm tra viên chính được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát loại A2 ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11, cụ thể như sau:
Ghi chú:
1. Đối tượng áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành
kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13) như sau:
Như vậy, theo quy định nêu trên thì Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội có 2 bậc hệ số lương là 9,70 và 10,30.
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1
lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13 có quy định Chánh án Tòa án nhân dân tối cao có 2 bậc hệ số lương là 10,4 và 11,00.
Như vậy theo những quy định trên mức lương của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao năm
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu trên địa bàn quận huyện TP.Hồ Chí Minh là bao nhiêu?
==> Xem thêm: Sổ đỏ là gì?
Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh được quy định tại Phụ lục 1C ban hành kèm keo Nghị quyết 124/2016/NQ-HĐND như
sát viên cao cấp do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quy định.
Bảng lương của Kiểm sát viên khi tăng lương cơ sở từ 1/7/2024 là bao nhiêu?
Căn cứ theo Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 quy định như sau:
1. Đối tượng áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ
Phó Chủ tịch Quốc hội hiện nay đang có mức lương bao nhiêu?
Theo Mục II Bảng lương chức danh lãnh đạo ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13) có quy định hệ số lương như sau:
Theo quy định nêu trên thì Phó Chủ tịch Quốc hội có 2 bậc hệ số lương là 10,40 và 11,00.
Tuy
Chủ tịch Quốc hội hiện nay đang có mức lương bao nhiêu?
Căn cứ Mục I Bảng lương chức danh lãnh đạo ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11.
Chủ tịch Quốc hội có hệ số lương là 12,50 - tương ứng 18.625.000 đồng/tháng.
Chủ tịch Quốc hội hiện nay đang có mức lương bao nhiêu? Tiêu chuẩn đối với chức danh Chủ tịch Quốc hội là gì? (Hình
sở là 1,49 triệu đồng/tháng.
+ Từ ngày 01/7/2023 trở đi: Mức lương cơ sở là 1,8 triệu đồng/tháng.
Căn cứ theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 thì hệ số lương của Chủ tịch Quốc hội là 12,50.
Theo đó, mức lương của Chủ tịch Quốc hội hiện nay là 22.500.000 đồng/tháng.
Lương của Chủ tịch Quốc hội sau khi thực hiện cải cách tiền lương là bao nhiêu
Phó Chủ tịch Quốc hội hiện nay có mức lương bao nhiêu?
Theo Mục II Bảng lương chức danh lãnh đạo ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13) có quy định Phó Chủ tịch Quốc hội có 2 bậc hệ số lương là 10,40 và 11,00.
Lương của cán bộ, công chức, viên chức hiện nay sẽ được tính
Mức lương hiện nay của Phó Chủ tịch Thường trực Quốc hội là bao nhiêu?
Căn cứ theo Mục II Bảng lương chức danh lãnh đạo ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13) quy định hệ số lương như sau:
STT
Chức danh
Bậc 1
Bậc 2
Hệ số lương
Hệ số lương
Nghị định 204/2004/NĐ-CP, tiền lương của công chức được tính như sau:
Tiền lương = Lương cơ sở x Hệ số lương
Theo đó, khi tăng lương cơ sở lên 2.340.000 đồng/tháng thì lương của công chức được tính như sau:
Tiền lương = 2.340.000 đồng x Hệ số lương
*Đơn vị: Đồng/tháng
Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa tính đến các khoản phụ cấp, hỗ trợ mà công chức
Bảng lương Thư ký tòa án từ 01/7/2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng là bao nhiêu? Bảng lương Thư ký tòa án 2024?
Căn cứ theo Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 quy định như sau:
1. Đối tượng áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành toà án, ngành kiểm