hạng.
4.1. Sai số về chất lượng
4.1.1. Hạng “đặc biệt”
Cho phép 5% số lượng hoặc khối lượng chùm quả không đáp ứng yêu cầu của hạng “đặc biệt”, nhưng đạt chất lượng hạng I hoặc nằm trong giới hạn sai số cho phép của hạng I.
4.1.2. Hạng I
Cho phép 10% số lượng hoặc khối lượng chùm quả không đáp ứng yêu cầu của hạng I, nhưng đạt chất lượng hạng II
về chất lượng
Việc áp dụng các sai số cho phép sau đây cần tính đến các giai đoạn sau khi xuất khẩu; các sản phẩm có thể có liên quan đến các yêu cầu về tiêu chuẩn:
- không tươi và bị phồng rộp;
- táo tây quả tươi được phân hạng theo các hạng khác ngoài hạng “đặc biệt”, các hư hỏng nhẹ do quá trình phát triển và có nguy cơ bị thối hỏng.
4.1.1
) không đáp ứng các yêu cầu của mỗi hạng quy định.
4.1 Dung sai về chất lượng
4.1.1 Hạng “đặc biệt”
Cho phép 5 % số lượng mít quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng “đặc biệt”, nhưng phải đạt chất lượng hạng I hoặc nằm trong giới hạn dung sai cho phép của hạng đó.
4.1.2 Hạng I
Cho phép 10 % số lượng mít quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của
.
4.1 Sai số về chất lượng
4.1.1 Hạng "đặc biệt"
Cho phép 5 % số lượng hoặc khối lượng bơ quả tươi không đáp ứng yêu cầu của hạng "đặc biệt", nhưng đạt chất lượng hạng I hoặc nằm trong giới hạn sai số cho phép của hạng I.
4.1.2 Hạng I
Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng bơ quả tươi không đáp ứng yêu cầu của hạng I, nhưng đạt chất lượng hạng II
định như sau:
Yêu cầu về sai số
Cho phép sai số về chất lượng và kích cỡ trong mỗi bao bì đối với sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu của mỗi hạng quy định.
4.1. Sai số về chất lượng
4.1.1. Hạng “đặc biệt”
Cho phép 5 % số lượng hoặc khối lượng chôm chôm quả tươi không đáp ứng yêu cầu của hạng “đặc biệt", nhưng đạt chất lượng hạng I hoặc nằm trong
cầu của mỗi hạng quy định.
4.1 Dung sai về chất lượng
4.1.1 Hạng “đặc biệt”
Cho phép 5 % số lượng hoặc khối lượng roi quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng “đặc biệt”, nhưng phải đạt chất lượng hạng I hoặc nằm trong giới hạn dung sai cho phép của hạng đó.
4.1.2 Hạng I
Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng roi quả tươi không đáp ứng các
cầu của mỗi hạng quy định.
4.1. Sai số cho phép về chất lượng
4.1.1. Hạng “đặc biệt”
Cho phép 5 % số lượng hoặc khối lượng của quả thanh long không đáp ứng các yêu cầu của hạng “đặc biệt”, nhưng đạt chất lượng hạng I hoặc nằm trong giới hạn sai số cho phép của hạng đó.
4.1.2. Hạng I
Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng của quả thanh long không
theo chiều dọc;
- Cà rốt lát dài hoặc cắt sợi;
- Cà rốt cắt lát hoặc cắt vòng hoặc vòng tròn;
- Cà rốt cắt miếng;
- Cà rốt cắt thành khối nhỏ;
- Cà rốt cắt thành hình khối đôi.
Việc ghi nhãn cà rốt đông lạnh nhanh được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Phần A.4 Phụ lục A TCVN 11511:2016 quy định như sau:
Ghi nhãn
A.4.1 Tên của sản phẩm
A.4.1.1
:2016 quy định về ghi nhãn như sau:
Ghi nhãn
B4.1 Tên của sản phẩm
B.4.1.1 Tên của sản phẩm phải bao gồm cụm từ "ngô nguyên bắp".
B.4.1.2 Ngoài ra, đối với dạng "nguyên bắp" và "nguyên bắp đã cắt tỉa" phải được ghi trên nhãn, như một phần của tên gọi hoặc gần sát với tên sản phẩm chỉ rõ số đơn vị trong một bao gói.
Theo quy định trên, tên của sản phẩm
sở hạ tầng, trang thiết bị khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng giống lúa
4.1.1 Khảo nghiệm diện hẹp, khảo nghiệm diện rộng
- Tổ chức thử nghiệm giống, sản phẩm cây trồng được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động để kiểm tra chất lượng hạt giống gửi khảo nghiệm và phân tích các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm cây
các yêu cầu của mỗi hạng quy định.
4.1 Dung sai về chất lượng
4.1.1 Hạng “đặc biệt”
Cho phép 5 % số lượng mít quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng “đặc biệt”, nhưng phải đạt chất lượng hạng I hoặc nằm trong giới hạn dung sai cho phép của hạng đó.
4.1.2 Hạng I
Cho phép 10 % số lượng mít quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng I nhưng
quả trong mỗi bao bì kiểm tra đối với sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu của mỗi hạng quy định.
4.1. Sai số cho phép về chất lượng
4.1.1. Hạng “đặc biệt”
Cho phép 5 % số lượng hoặc khối lượng của quả thanh long không đáp ứng các yêu cầu của hạng “đặc biệt”, nhưng đạt chất lượng hạng I hoặc nằm trong giới hạn sai số cho phép của hạng đó.
4
.1.2 tiểu mục 4.1 và tiểu mục 4.2 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10746:2015 quy định như sau:
Sai số cho phép
Cho phép sai số về chất lượng và kích cỡ quả trong mỗi bao gói đối với sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu quy định của mỗi hạng.
4.1. Sai số về chất lượng
4.1.1. Hạng “đặc biệt”
Cho phép 5 % số lượng hoặc khối lượng bưởi quả tươi không đáp ứng
tiểu mục 4.2 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12359:2018 quy định về dung sai của cà quả tươi như sau:
Yêu cầu về dung sai
Cho phép dung sai về chất lượng và kích cỡ quả trong mỗi bao gói sản phẩm (hoặc mỗi lô hàng sản phẩm ở dạng rời) không đáp ứng các yêu cầu của mỗi hạng quy định.
4.1 Dung sai về chất lượng
4.1.1 Hạng “đặc biệt”
Cho phép 5 % số
thu được bằng cách trộn tất cả các mẫu ban đầu của một lô hàng.
Căn cứ theo tiểu mục 4.1 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9278:2012 quy định như sau:
Phương pháp thử
4.1. Lấy mẫu
4.1.1. Dụng cụ lấy mẫu
Dụng cụ lấy mẫu do các bên tự thỏa thuận và không làm ảnh hưởng đến chất lượng mẫu.
4.1.2. Lấy mẫu ban đầu và mẫu chung
4.1.2.1. Lấy mẫu trong
thế nào?
Theo quy định tại tiết 4.1.2 tiểu mục 4.1 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11410:2016 quy định như sau:
Yêu cầu về dung sai
Cho phép dung sai về chất lượng và kích cỡ gốc trong mỗi bao gói kiểm tra đối với sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu của mỗi hạng quy định.
4.1 Dung sai về chất lượng
4.1.1 Hạng “đặc biệt”
Cho phép 5 % số lượng hoặc
.10 Xác định tuổi cây
Đánh giá bằng cách kiểm tra nhật ký hồ sơ của cơ sở sản xuất cây giống.
4.11 Đánh giá sâu bệnh hại
Quan sát, đánh giá dựa trên những triệu chứng, đặc điểm của các loại sâu, bệnh hại chính như: Bọ cánh cứng (Brontispa longissima), bệnh thối nõn (Phytophthora palmivora), Bệnh đốm lá (Pestalozia palmarum).
Theo đó, phương pháp kiểm
Nguyên tắc kế toán Tài khoản 411 được quy định như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 75 Thông tư 200/2014/TT-BTC, nguyên tắc kế toán đối với Tài khoản 441 được quy định như sau:
- Tài khoản 441 dùng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản của doanh nghiệp. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản của
, thủ tục theo quy định của Điều lệ và các quy định của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
1.2. Chương trình Đại hội do Ban Chấp hành cấp triệu tập đại hội dự kiến số lượng phiên làm việc phù hợp với thời gian tổ chức đại hội theo Kế hoạch số 411-KH/TWĐTN-BTC ngày 25/8/2021; đại hội cấp cơ sở tổ chức không quá 01 ngày, đại hội cấp huyện tổ chức không quá 1
Cơ sở sử dụng thiết bị X quang đo mật độ xương có trách nhiệm gì?
Căn cứ tại khoản 4.1 Điều 4 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 24:2023/BKHCN quy định như sau:
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
4.1. Trách nhiệm của cơ sở sử dụng thiết bị X-quang
4.1.1. Bảo đảm thiết bị đáp ứng các yêu cầu nêu tại Bảng 1 của Quy chuẩn kỹ thuật này và thực hiện