Mức lương của Cảnh sát giao thông hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại Mục 1 Bảng 6 Bảng nâng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
Mức lương thực hiện 01/10/2004
1
Thông tư này áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02
?
Căn cứ theo quy định tại Điều 11 Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT quy định như sau:
Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành thống kê
1. Các ngạch công chức chuyên ngành thống kê quy định tại Thông tư này áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
tiền lương với cán bộ, công chức.
Liên hệ tại điểm a khoản 8 Điều 6 Nghị định 204/2004/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 76/2009/NĐ-CP quy định như sau:
Các chế độ phụ cấp lương
...
8. Các chế độ phụ cấp đặc thù theo nghề hoặc công việc:
a) Phụ cấp thâm niên nghề:
Áp dụng đối với sĩ quan và quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội
Lương sĩ quan Quân đội cấp úy hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại Mục 1 Bảng 6 Bảng nâng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
1
Đại tướng
10,40
2
Thượng
? Lương cảnh sát giao thông hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ internet)
Lương cảnh sát giao thông hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại Mục 1 Bảng 6 Bảng nâng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
chức loại B được quy định như thế nào?
Hệ số lương công chức loại B được quy định tại STT 5 Bảng 2 - Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm d khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) như sau:
Công chức loại B
Hệ số lương
Mức lương
ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP có quy định hệ số lương để tính lương của sĩ quan nghiệp vụ công an theo cấp bậc quân hàm như sau:
Bảng lương sĩ quan nghiệp vụ công an nhân dân theo cấp bậc quân hàm:
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
Mức lương (Đơn vị: VNĐ)
Đại tướng
10,40
18.720.000
Thượng tướng
9,80
17
Lương quân nhân chuyên nghiệp trung cấp hiện nay bao nhiêu?
Căn cứ tại Mục 2 Bảng 7 ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định hệ số lương quân nhân chuyên nghiệp trung cấp như sau:
Theo đó, lương của quân nhân chuyên nghiệp trung cấp sẽ chia thành 2 nhóm như sau:
- Nhóm 1 có hệ số lương từ 3,50 đến 6,20.
- Nhóm 2 có hệ số lương từ 3
đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
Mức lương thực hiện 01/10/2004
1
Đại tướng
10,40
3.016,0
2
Thượng tướng
9,80
2.842,0
3
Trung tướng
9,20
2.668,0
4
Thiếu tướng
8
quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
Mức lương thực hiện 01/10/2004
1
Đại tướng
10,40
3.016,0
2
Thượng tướng
9,80
2.842,0
3
Trung tướng
9,20
2.668,0
4
Thiếu tướng
8
Mức lương hiện nay của Trung úy Quân đội nhân dân Việt Nam là bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại Mục 1 Bảng 6 Bảng nâng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
Mức lương thực hiện 01
Lương sĩ quan quân đội cấp tá hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại Mục 1 Bảng 6 Bảng nâng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
1
Đại tướng
10,40
2
Thượng
Lương quân nhân chuyên nghiệp cao cấp hiện nay bao nhiêu?
Căn cứ tại Mục 1 Bảng 7 ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định hệ số lương quân nhân chuyên nghiệp cao cấp như sau:
Theo đó, lương của quân nhân chuyên nghiệp cao cấp sẽ chia thành 2 nhóm như sau:
- Nhóm 1 có hệ số lương từ 3.85 đến 7.70.
- Nhóm 2 có hệ số lương từ 3.65 đến 7
nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ, các chức danh nghề nghiệp được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể:
- Chức danh nghề nghiệp bác sĩ cao cấp (hạng I), chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I) được áp
/2004/NĐ-CP là 6,0.
+ Hệ số nâng lương lần 1 là 6,4
+ Hệ số nâng lương lần 2 là 6,8
- Lương cơ sở theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP là 1,8 triệu đồng/tháng.
Như vậy, bảng lương Thiếu tá Quân đội từ 01/01/2024 - 30/6/2024 như sau:
Trường hợp
Lương Thiếu tá Quân đội
Lương theo hệ số
10.800.000
Nâng lương lần 1
11.520.000
Nâng
định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) quy định hệ số lương sĩ quan quân đội như sau:
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Như vậy, mức lương hiện nay của Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt
đảm nhiệm, hoàn thành nhiệm vụ, đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe thì được xét nâng lương.
Căn cứ Nghị định 204/2004/NĐ-CP và Nghị định 17/2013/NĐ-CP, hệ số nâng lương Công an được quy định như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số nâng lương (01 lần)
1
Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP là 6,6.
+ Hệ số nâng lương lần 1 là 7.0;
+ Hệ số nâng lương lần 2 là 7.4.
Như vậy, bảng lương Trung tá Quân đội từ 01/01/2024 - 30/6/2024 như sau:
Trường hợp
Lương Trung tá Quân đội
Lương theo hệ số
11.800.000
Nâng lương lần 1
12.600.000
Nâng lương lần 2
13
công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang