nội địa là chủ phương tiện, người thuê phương tiện.
Giao thông đường thủy nội địa (Hình từ Internet)
Chủ phương tiện giao thông đường thủy sử dụng thuyền viên không tên trong danh bạ sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính thế nào?
Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 20 Nghị định 139/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về trách nhiệm của chủ phương tiện
tiện, tàu biển và chịu chi phí để hoa tiêu trở về nơi đã tiếp nhận hoa tiêu.
Giao thông đường thủy nội địa (Hình từ Internet)
Thuyền trưởng trả hoa tiêu đường thủy nội địa không đúng địa điểm theo quy định thì bị xử phạt thế nào?
Căn cứ điểm đ khoản 2 Điều 39 Nghị định 139/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về sử dụng hoa tiêu của phương
139/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về trách nhiệm mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự trong hoạt động vận tải như sau:
Vi phạm quy định về trách nhiệm mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự trong hoạt động vận tải
...
2. Xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi của chủ phương tiện kinh doanh vận tải hành khách không mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự
khoản 1 Điều 40 Nghị định 139/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về hoa tiêu và dẫn luồng trên đường thủy nội địa như sau:
Vi phạm quy định về hoa tiêu và dẫn luồng trên đường thủy nội địa
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
a) Hoa tiêu dẫn phương tiện, tàu biển nước ngoài thuộc diện phải theo
luật cấm lưu thông, cấm vận tải chung với hành khách.
Giao thông đường thủy nội địa (Hình từ Internet)
Hành khách trên phương tiện giao thông đường thủy nội địa mang hành lý là hàng hóa mà pháp luật cấm vận tải chung với hành khách thì bị xử phạt thế nào?
Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 34 Nghị định 139/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về an
báo cho hoa tiêu đường thủy nội địa về tính năng và đặc điểm của phương tiện thì bị xử phạt thế nào?
Theo điểm b khoản 2 Điều 39 Nghị định 139/2021/NĐ-CP về vi phạm quy định về sử dụng hoa tiêu của phương tiện như sau:
Vi phạm quy định về sử dụng hoa tiêu của phương tiện
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi phương tiện
tổng hợp, cảng hàng hóa, cảng hành khách, cảng chuyên dùng và được phân thành cảng loại I, loại II, loại III.
Cảng thủy nội địa (Hình từ Internet)
Chủ cảng thủy nội địa không có bảng niêm yết giá vé đối với cảng hành khách sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính thế nào?
Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 29 Nghị định 139/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định
thuỷ nội địa và các quy định khác của pháp luật.
Giao thông đường thủy nội địa (Hình từ Internet)
Hoa tiêu đường thủy nội địa không sử dụng trang phục hoa tiêu theo quy định khi dẫn phương tiện bị xử phạt thế nào?
Căn cứ điểm g khoản 1 Điều 40 Nghị định 139/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về hoa tiêu và dẫn luồng trên đường thủy nội địa
Điều 8 Nghị định 139/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về thanh thải vật chướng ngại như sau:
Vi phạm quy định về trục vớt, thanh thải vật chướng ngại
...
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
a) Không trục vớt tài sản bị chìm đắm theo quy định;
b) Không thanh thải vật chướng ngại theo quy
thuyền trưởng.
Giao thông đường thủy nội địa (Hình từ Internet)
Thuyền trưởng không bảo đảm điều kiện làm việc cho hoa tiêu đường thủy nội địa trong thời gian hoa tiêu ở trên tàu bị xử phạt thế nào?
Căn cứ điểm c khoản 2 Điều 39 Nghị định 139/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về sử dụng hoa tiêu của phương tiện như sau:
Vi phạm quy định về
chứng chỉ chuyên môn của hoa tiêu.
Theo quy định trên, thuyền trưởng vẫn có quyền thay thế hoa tiêu đường thủy nội địa.
Đường thủy nội địa (Hình từ Internet)
Thuyền trưởng thay thế hoa tiêu đường thủy nội địa mà không có lý do chính đáng thì bị xử phạt vi phạm hành chính thế nào?
Căn cứ điểm d khoản 2 Điều 39 Nghị định 139/2021/NĐ-CP quy định về
địa (Hình từ Internet)
Mức xử phạt vi phạm hành chính đối khi hoa tiêu đường thủy nội địa không thông báo những thay đổi của luồng cho Cảng vụ Đường thủy nội địa được quy định thế nào?
Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 40 Nghị định 139/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về hoa tiêu và dẫn luồng trên đường thủy nội địa như sau:
Vi phạm quy định về
/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) quy định hệ số lương sĩ quan quân đội như sau:
Hiện nay, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP.
Như vậy, mức lương hiện nay của Đại tá Quân đội nhân dân giữ chức Chính ủy Bộ đội Biên phòng tỉnh là 14.400.000 đồng/tháng.
Lưu ý: Mức
Trái phiếu Chính phủ có được phát hành dưới hình thức bút toán ghi sổ theo quy định hiện nay không?
Hình thức phát hành trái phiếu Chính phủ theo quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định 95/2018/NĐ-CP như sau:
Điều kiện và điều khoản của trái phiếu Chính phủ
1. Kỳ hạn trái phiếu Chính phủ:
a) Trái phiếu Chính phủ có kỳ hạn chuẩn là 3 năm, 5 năm
Viên chức tự xin học bổng đi học ở nước ngoài thì có được trả lương, phụ cấp không?
Chế độ trả lương được quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định 204/2004/NĐ-CP như sau:
Chế độ trả lương
1. Chế độ trả lương gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức; nguồn trả lương và theo quy chế trả lương của cơ quan, đơn vị. Thủ
, làm việc, học tập ở nước ngoài hưởng 40% tiền lương theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP;
2. Thời gian đi học tập ở trong nước liên tục trên 3 tháng, không trực tiếp làm chuyên môn y tế theo nhiệm vụ được phân công đối với công chức, viên chức;
3. Thời gian nghỉ việc không hưởng lương liên tục từ 1 tháng trở lên;
4. Thời
Đại tá Công an giữ chức vụ Phó Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh được nhận mức lương bao nhiêu?
Mức lương của Đại tá Công an nhân dân hiện nay được căn cứ theo STT 5 Mục 1 Bảng 6 Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 4 Điều 1
ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) quy định hệ số lương sĩ quan quân đội như sau:
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Như vậy, mức lương của Đại tá Quân đội nhân dân là 14
Công an nhân dân hiện nay được căn cứ theo STT 3 Mục 1 Bảng 6 Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP, được bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP như sau:
Hiện nay, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị
cứ theo Mục 1 Bảng 6 Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP, được bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP như sau:
Hiện nay, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP.
Mức lương thực