Điều kiện hưởng chế độ ốm đau theo quy định pháp luật
Tại Điều 25 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về điều kiện hưởng chế độ ốm đau như sau:
- Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.
Trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do
Đối tượng nào được tham gia bảo hiểm y tế?
Căn cứ Điều 12 Luật Bảo hiểm y tế 2008 (được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014) quy định đối tượng tham gia bảo hiểm y tế như sau:
(1) Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng, bao gồm:
a) Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn
Mức hưởng chế độ ốm đau theo quy định pháp luật
Tại Điều 28 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định mức hưởng chế độ ốm đau như sau:
- Người lao động hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 26, Điều 27 của Luật này thì mức hưởng tính theo tháng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ
- thì việc tham gia BHYT được thực hiện như sau:
Căn cứ Điều 12 Luật Bảo hiểm y tế 2008 (được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014) quy định đối tượng tham gia bảo hiểm y tế như sau:
(1) Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng, bao gồm:
a) Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp
xã hội 2014 quy định mức hưởng chế độ ốm đau như sau:
- Người lao động hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 26, Điều 27 của Luật này thì mức hưởng tính theo tháng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
Trường hợp người lao động mới bắt đầu làm việc hoặc người lao động
tiền bồi thường không hay phải chia cho ông bà nội của tôi?
Căn cứ Điều 612 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:
“Điều 612. Di sản
Di sản bao gồm tài sản riêng của người chết, phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác.”
Bên cạnh đó, căn cứ khoản 2 Điều 66 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định: “Điều 66. Giải quyết tài sản của vợ
Muốn nghỉ hưu sớm thì phải suy giảm khả năng lao động (KNLĐ) bao nhiêu % sức khỏe?
Căn cứ vào Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, được sửa đổi bởi điểm b khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019 có quy định:
Điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của
định của pháp luật lao động; nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội."
Như vậy trong trường hợp của anh NLĐ nam này đang nghỉ việc hưởng chế độ thai sản sẽ không được giải quyết chế độ ốm đau.
Chế độ ốm đau
Mức hưởng chế độ ốm đau theo quy định pháp luật
Tại Điều 28 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định mức
, trường hợp bạn không thể dùng sổ khám bệnh để giải quyết ốm đau được mà phải có một trong số các giấy tờ theo quy định trên.
Sổ khám chữa bệnh có thể thay thế giấy ra viện để hưởng chế độ ốm đau không vì đã phải nghỉ việc để khi khám?
Thời gian hưởng chế độ ốm đau theo quy định pháp luật
Tại Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về thời gian
Điều kiện hưởng chế độ ốm đau theo quy định pháp luật
Căn cứ Điều 25 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 về điều kiện hưởng chế độ ốm đau:
“1. Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.
Trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại
bệnh thì bạn được hưởng chế độ ốm đau theo quy định của pháp luật.
Chế độ ốm đau
Thời gian hưởng chế độ ốm đau theo quy định pháp luật
Tại Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về thời gian hưởng chế độ ốm đau như sau:
- Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d và h khoản 1
Để được hưởng chế độ ốm đau cần những điều kiện gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 25 Luật Bảo hiểm xã hội 2014:
“Điều 25. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
1. Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.
Trường hợp ốm đau, tai nạn phải
( được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014)
- Sử dụng vật tư y tế thay thế bao gồm chân tay giả, mắt giả, răng giả, kính mắt, máy trợ thính, phương tiện trợ giúp vận động trong khám bệnh, chữa bệnh và phục hồi chức năng.
- Khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng trong trường hợp thảm họa (được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Luật
chỉ thai nghén do nguyên nhân bệnh lý của thai nhi hay của sản phụ.
- Sử dụng dịch vụ thẩm mỹ.
- Điều trị lác, cận thị và tật khúc xạ của mắt, trừ trường hợp trẻ em dưới 6 tuổi (được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014)
- Sử dụng vật tư y tế thay thế bao gồm chân tay giả, mắt giả, răng giả, kính mắt, máy trợ thính, phương
trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học. Đối với các cơ sở giáo dục mầm non cần có các trang bị, dụng cụ chuyên môn và thuốc thiết yếu phù hợp với lứa tuổi;
c) Có sổ khám bệnh theo mẫu A1/YTCS quy định tại Thông tư 27/2014/TT-BYT ngày 14 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định hệ thống biểu mẫu
khẩu, nhân khẩu (theo mẫu quy định).
- Sổ hộ khẩu.
- Tờ khai tham gia BHYT theo mẫu quy định.
Tải mẫu Tờ khai đăng ký khai sinh mới nhất 2023: Tại Đây
Thủ tục đăng ký khai sinh
Thủ tục đăng ký khai sinh được quy định như thế nào?
Thủ tục đăng ký khai sinh xem chi tiết tại Điều 13, 14, 15 và Điều 16 Luật Hộ tịch 2014 cụ thể:
* Thẩm quyền đăng
Căn cứ theo quy định Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019) quy định về điều kiện hưởng lương hưu như sau:
- Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội
quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm gì?
Tại Điều 23 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định cụ thể về trách nhiệm của Cơ quan bảo hiểm xã hội như sau:
- Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
- Ban hành mẫu sổ, mẫu hồ sơ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp sau khi có ý kiến thống nhất của
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo mức tiền lương người lao động được hưởng trong thời gian ngừng việc.
Mức đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động trong thời gian ngừng việc
Sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội theo quy định pháp luật
Tại Điều 84 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định sử dụng quỹ bảo hiểm xã
xã hội nếu thuộc khoản 7 Điều 42 Quy trình nêu trên. Còn lại áp dụng nguyên tắc, người lao động (NLĐ) không đi làm và không hưởng tiền lương từ 14 ngày trở lên thì sẽ không đóng bảo hiểm xã hội tháng đó.
Bảo hiểm xã hội có nguyên tắc gì theo quy định pháp luật?
Theo Điều 5 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định nguyên tắc bảo hiểm xã hội như sau